Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 4
B. Quần thể 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 1
Lời giải của giáo viên
Đáp án : A
Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau
p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Ta luôn có : p2 + q2 ≥ 2pq:
Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi p2 + q2 = 2pq:
Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5
Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4 với tỉ lệ là 50%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền các tính trạng Menden là:
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
- Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
- Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
- Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm các 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là:
Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm điển hình ở: