Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lưu Tấn Phát
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lưu Tấn Phát
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
Đáp án : C
P : hoa đỏ x hoa trắng
F2 khác tỷ lệ kiểu hỉnh 3 đỏ 1 trắng nên P hoa đỏ khác AA
=> P: Aa x aa
=> F1: 1Aa : 1aa => tỷ lệ giao tử ( 1A : 3a)
=> F1 x F1: ( 1A : 3a) x ( 1A : 3a)
=> F2 : 1AA : 6Aa: 9aa
=> Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp là 6/16 = 37,5%
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đáp án : B
Đột biến thay thế nucleotit có thể dẫn đến kết thúc sớm nhưng không phải luôn=> 1 sai
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit, không phải một số cặp => 3 sai
Với thể đột biến, tức đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình thì đột biến gen đa số là có hại. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính là xét chung với cả quần thể => 4 đúng
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường, có thể trong môi trường này là có hại nhưng môi trường khác có thể có lợi=> 5 đúng
2 đúng => Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới => phong phú vốn gen của quần thể
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án : D
(a) Đúng
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan thuận => b sai
(c) Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp => c sai
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo=> d sai
Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là:
Đáp án : D
Vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau nên ta có :
Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các kiểu hình riêng
→ ( 3: 1) x (1 : 2 :1) = 3:6:3:1:2:1
Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?
(1) AABB ; (2) AaBB ; (3) AAbb ; (4) aabb ; (5) AABb ; (6) aaBb
Đáp án : A
Cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ tạo ra 1 kiểu giao tử
Xét các kiểu gen trên thì có các thể có kiểu gen AABB, AAbb, aabb thỏa mãn điều kiện
Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án : B
Qua ngẫu phối tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
ở F2: A = 0,6 , a = 0,4
=> P : cái : 0,7 A , 0,3 a
P (0,5 A : 0,5a) x ( 0,7 A : 0,3a)
F1:0,35 AA : 0,5 Aa : 0,15aa
=> F1: 0,6A : 0,4 a
=> F1 x F1 : (0,6 A: 0,4a) x ( 0,6A : 0,4 a)
=> F2: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa
Chọn câu sai trong các câu sau về sinh thái
Câu sai là C
Sinh vật cũng là nhân tố sinh thái, thuộc nhân tố hữu sinh
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm điển hình ở:
Đáp án : B
Cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm của kỉ Silua
Xét các trường hợp sau:
(1)Khi gieo hạt cải, mật độ cây con sau này mầm cao hơn nhiều khi cây đạt hai tuần tuổi.
(2)Nhiều thỏ con mới sinh ra bị động vật săn mồi giết hại.
(3)Trong quần thể khỉ, các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(4)Khi thiếu thức ăn, con non có thể bị con trưởng thành ăn thịt.
(5)Các cây cỏ dại sinh trưởng mạnh làm năng suất lúa giảm.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra
Đáp án : B
Các trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là (1) (3) (4)
2 và 5 là thể hiện mối quan hệ cạnh tranh khác loài
Cho một số thông tin sau:
(1)Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;
(2)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;
(3)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;
(4)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;
(5)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;
(6)Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
Đáp án : A
1 – Loài đơn bội đột biến lặn được biếu thiện thành kiểu gen
2- Gen lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY
3- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.=> gen lặn biểu hiện thành kiểu hình
4- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO=> biểu hiện thành kiểu hình
5 - Không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp
6 – Đột biến gen trội biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
Các trường hợp biểu hiện thành kiểu hình là (1) (2) (3) (4) (6)
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là gì?
Đáp án : C
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là qui đinh chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Ở một loài xét một gen có 2alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ
Đáp án : A
7 = \(\left( {2 + C_2^2} \right) + {2^2}\)
Tính trạng nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y
Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:
Đáp án : D
Biến đổi trên 1 cặp nu được gọi là đột biến điểm
Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là:
Đáp án : C
A vàng >> a trắng
B át chế A,a và b không át chế
Vậy
A-B- = aaB- = trắng
aabb = trắng
A-bb = vàng
P: (Aa,Dd)Bb tự thụ
Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%
Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%
=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%
=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%
Tỉ lệ (aaD-) = 21%
Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là
0,54 x 0,75 + 0,21 x 1 = 0,615 = 61,5%
Có bao nhiêu tổ hợp lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1
(1)AAAa x AAAa
(2)AAaa x Aaaa
(3)AAaa x Aa
(4)AAaa x AAaa
(5)AAaa x AAAa
Đáp án : B
Kiểu gen 1:5:5:1
12 tổ hợp gen ⇔ 2 tổ hợp giao tử x 6 tổ hợp giao tử
Các phép lai phù hợp là (2) (3) (5)
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án : D
Nhân tố vô sinh là nhiệt độ môi trường
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
Đáp án : B
Tỉ lệ cây hoa đỏ A- = 36%
=> Tỉ lệ cây hoa trắng aa = 64%
=>Tần số alen a là 0,8
=> Tần số alen A là 0,2
=> Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất
\({\left( {\frac{{32}}{{36}}} \right)^2} = \frac{{64}}{{81}}\) = 79,01%
Phương án nào bao gồm các quần thể
Đáp án : D
Phương án bao gồm các quần thể là D
A,B sai ở cá rô phi đơn tính : không có khả năng sinh sản
C sai ở các cây ven hồ : không cùng 1 loài
Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
- Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
- Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
- Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
Đáp án : B
Các đặc điểm thuộc 2 nhân tố là 1, 2, 4,5
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể
Đáp án : D
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng có thể dẫn đến gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án : C
Kết luận không đúng là C
Môi trường có ảnh hưởng tới trực tiếp hoặc gián tiếp sự tồn tại của sinh vật : ví dụ cá nước ngọt không sống được trong môi trường biển
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?
Đáp án : A
Hình trên mô tả kì sau giảm phân II
Vì NST kép đã bị tách ra làm 2 NST đơn
Các NST không giống nhau ó Trong tế bào không có các cặp NST tương đồng
<=> Bộ NST trong tế bào là n
Tế bào ở kì sau của giảm phân II
Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ?
Đáp án : C
Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Đáp án : B
Đột biến thay thế nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi poli peptit không đổi
Điều này xảy ra khi đột biến thay thế tạo ra mã bộ ba vẫn mã hóa cho aicd amin đó
Cho các thành tựu sau:
(1)Chủng Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(2)Cây lai pomato
(3)Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi
(4)Con F1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng cuối nặng 100kg, tỷ lệ nạc trên 40%
(5)Cừu Dôli.
(6)Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất hooc môn somatostain.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất protein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
(8)Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí conxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công cụ tế bào?
Đáp án : C
Các thành tựu được tạo ra bằng công cụ tế bào là : (2) (3) (5) (8)
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là C
Đáp án C
A sai, các gen tiền ung thư là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng ở người, gen tiền ung thư không gây hại
B sai, sự phát triển cơ thể bao gồm trong đó sự tăng sinh của tế bào sinh dưỡng
D sai, gen ung thư trong tế bào sinh dưỡng không di truyền qua sinh sản hữu tính được
Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm các 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án : B
P: 0,25A- : 0,75aa
P tự thụ
F2 : A- = 0,175
Số cây thân thấp được tạo ra thêm ở F2 so với P là 0,25 – 0,175 = 0,075
Số cây thân cao không thuần chủng Aa ở P chiếm tỉ lệ: \(\frac{{0,075}}{{\frac{{1 - \frac{1}{4}}}{2}}} = 0,2\)
Vậy trong số cây thân cao, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,2 : 0,25 = 0,8 = 80%
Vi khuẩn E.Coli có những đặc điểm để người ta dùng chúng làm tế bào nhận trong kỹ thuật cấy gen
(1)Bộ gen đơn giản, thường gồm 1 NST và ở trạng thái đơn bội.
(2)Phân tử AND trần dạng vòng, không liên kết với protein histon.
(3)Có thể nuôi cấy dễ dàng trong vòng TN.
(4)Sinh sản nhanh -> tăng nhanh sản lượng của gen cần sản xuất;
(5)Có plasmid khả năng tự nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể;
(6)Dễ tinh chế àđạt hiệu quả cao
Đáp án : C
Những đặc điểm mà người ta chọn vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận là (1) (6) (3) (4)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C
B sai vì không phải con lai F1 của hai dòng thuần chủng nào cũng được coi là ưu thế lai
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
Đáp án : C
Phát biểu không đúng là C
Hình thành loài mới có thể xảy ra ngay trong cùng 1 khu vực địa lý. Ví dụ hình thành loài bằng cách li sinh thái, cách li tập tính
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát biện là:
Đáp án : B
Các bệnh di truyền do đột biến lệch bội là Claiphento, Toc no, Đao, siêu nữ
Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST
Bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST giới tính X
Xét các phát biểu sau đây:
(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen.
(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến.
(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng
(4)Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào.
(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
3 – sai , Trong môi trường không có các tác nhân đột biến vẫn được phát sinh đột biến gen => hiện tượng nucleotit hiếm trong tế bào dẫn đến đột biến thay thế khi không có cá tác nhân gây đột biến
5 - Sai , đột biến gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di truyền cho thế hệ sau
Nhận định nào dưới đây chưa đúng?
Nhận định nào dưới đây chưa đúng?
Đáp án : D
Các nhận định chưa đúng là A
Phân bố theo nhóm gặp khi môi trường bất lợi để cho các sinh vật trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường (so với các cá thể đơn độc thì các các cá thể sống trong nhóm có khả năng sống sót và tồn tại tốt hơn) . Tuy nhiên kiểu phân bố này làm tăng mật độ cá thể trong một đơn vị diện tích nhất định => tăng sự cạnh tranh
Nơi ở của các loài là gì?
Đáp án : A
Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng
Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội?
Đáp án : C
Hợp tử có thể hình thành nên cây tứ bội là (4n), được tạo ra từ sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội (2n)
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
Đáp án : A
Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau
p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Ta luôn có : p2 + q2 ≥ 2pq:
Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi p2 + q2 = 2pq:
Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5
Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4 với tỉ lệ là 50%
Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án : B
Các nhận xét đúng là (2) (4) (5)
1 sai, cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng
3 sai, cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
6 sai , bằng chứng chứng minh trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới là hóa thạch
Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền các tính trạng Menden là:
Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền Menden là quá trình giảm phân của bố mẹ bình thường
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định tính trạng bình thường?
Đáp án : A
Tính trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định được biểu hiện ở cơ thể có bộ sNST XX khi cơ thể đó mang kiểu gen đồng hợp lặn => A sai
Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
Cơ thể đực tạo ra giao tử : AbbDd , a , abbDd , A => n + 1 +1 và n - 1 -1
Cơ thể cái diễn ra bình thường tạo giao tử n
Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử : 2n+1+1 và 2n-1-1
Thể ba kép và thể một kép