Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lưu Tấn Phát

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lưu Tấn Phát

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203025

Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?

(1)  Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2)  Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3)  Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit

(4)  Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

(5)  Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

Xem đáp án

Đáp án : B

Đột biến thay thế nucleotit có thể dẫn đến kết thúc sớm nhưng không phải luôn=> 1 sai

Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit, không phải một số cặp => 3 sai

Với thể đột biến, tức đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình thì đột biến gen đa số là có hại. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính là xét chung với cả quần thể => 4 đúng

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường, có thể trong môi trường này là có hại nhưng môi trường khác có thể có lợi=> 5 đúng

2 đúng => Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới => phong phú vốn gen của quần thể 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 203026

Cho các phát biểu sau:

(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.

(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.

(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.

(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : D

(a) Đúng

(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan thuận => b sai

(c) Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp => c sai

(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo=> d sai

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203027

Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau nên ta có :

Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các kiểu hình riêng

 → ( 3: 1) x (1 : 2 :1) = 3:6:3:1:2:1

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203028

Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?

(1) AABB ; (2) AaBB ; (3) AAbb ; (4) aabb ; (5) AABb ; (6) aaBb

Xem đáp án

Đáp án : A

Cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ tạo ra 1 kiểu giao tử

Xét các kiểu gen trên thì có các thể có kiểu gen AABB, AAbb, aabb     thỏa mãn điều kiện

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 203029

Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là  0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Xem đáp án

Đáp án : B

Qua ngẫu phối tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

ở F2: A = 0,6 , a = 0,4

=>  P : cái : 0,7 A , 0,3 a

P (0,5 A : 0,5a)  x  ( 0,7 A : 0,3a)

F1:0,35 AA : 0,5 Aa : 0,15aa

=>  F1: 0,6A : 0,4 a

=>  F1 x F1 : (0,6 A: 0,4a) x ( 0,6A : 0,4 a)

=>  F2: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203030

Chọn câu sai trong các câu sau về sinh thái

Xem đáp án

Câu sai là C

Sinh vật cũng là nhân tố sinh thái, thuộc nhân tố hữu sinh

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203031

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm điển hình ở:

Xem đáp án

Đáp án : B

Cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm của kỉ Silua

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203033

Cho một số thông tin sau:

(1)Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;

(2)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;

(3)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;

(4)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;

(5)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;

(6)Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án : A

1 – Loài đơn bội đột biến lặn được biếu thiện thành kiểu gen

2- Gen lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY

3- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.=> gen lặn biểu hiện thành kiểu hình

4- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO=> biểu hiện thành kiểu hình

5 - Không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp

6 – Đột biến gen trội  biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái đồng hợp và dị hợp

Các trường hợp biểu hiện thành kiểu hình là (1) (2) (3) (4) (6)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203034

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là gì?

Xem đáp án

Đáp án : C

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là qui đinh chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203035

Ở một loài xét một gen có 2alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án : A

7 = \(\left( {2 + C_2^2} \right) + {2^2}\)

Tính trạng nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 203036

Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Biến đổi trên 1 cặp nu được gọi là đột biến điểm

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203037

Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a  hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d  hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là:

Xem đáp án

Đáp án : C

A vàng >> a trắng

B át chế A,a và b không át chế

Vậy

A-B- = aaB- = trắng

aabb = trắng

A-bb = vàng

P: (Aa,Dd)Bb  tự thụ

Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%

Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%

=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%

=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%

Tỉ lệ (aaD-) = 21%

Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là

            0,54 x 0,75 + 0,21 x 1  = 0,615 = 61,5%

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203038

Có bao nhiêu tổ hợp lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1

(1)AAAa x AAAa

(2)AAaa x Aaaa

(3)AAaa x Aa

(4)AAaa x AAaa

(5)AAaa x AAAa

Xem đáp án

Đáp án : B

Kiểu gen 1:5:5:1

12 tổ hợp gen ⇔ 2 tổ hợp giao tử x 6 tổ hợp giao tử

Các phép lai phù hợp là (2) (3) (5)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203039

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhân tố vô sinh là nhiệt độ môi trường

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 203040

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Tỉ lệ cây hoa đỏ A- = 36%

=> Tỉ lệ cây hoa trắng aa = 64%

=>Tần số alen a là 0,8

=> Tần số alen A là 0,2

=> Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất  

        \({\left( {\frac{{32}}{{36}}} \right)^2} = \frac{{64}}{{81}}\) = 79,01%

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203041

Phương án nào bao gồm các quần thể

Xem đáp án

Đáp án : D

Phương án bao gồm các quần thể là D

A,B sai ở cá rô phi đơn tính : không có khả năng sinh sản

C sai ở các cây ven hồ : không cùng 1 loài

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203043

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể

Xem đáp án

Đáp án : D

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng có  thể dẫn đến gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203044

Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Kết luận không đúng là C

Môi trường có ảnh hưởng tới  trực tiếp hoặc gián tiếp sự tồn tại của sinh vật : ví dụ cá nước ngọt không sống được trong môi trường biển

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 203045

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n = 8. Quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này đã mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào?

Xem đáp án

Đáp án : A

Hình trên mô tả kì sau giảm phân II

Vì NST kép đã bị tách ra làm 2 NST đơn

      Các NST không giống nhau ó Trong tế bào không có các cặp NST tương đồng

     <=> Bộ NST trong tế bào là n

Tế bào ở kì sau của giảm phân II

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203046

Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 203047

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đột biến thay thế nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi poli peptit không đổi

Điều này xảy ra khi đột biến thay thế tạo ra mã bộ ba vẫn mã hóa cho aicd amin đó

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203049

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là C

Đáp án C

A sai, các gen tiền ung thư là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng ở người, gen tiền ung thư không gây hại

B sai, sự phát triển cơ thể bao gồm trong đó sự tăng sinh của tế bào sinh dưỡng

D sai, gen ung thư trong tế bào sinh dưỡng không di truyền qua sinh sản hữu tính được

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203050

Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm các 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án : B

P: 0,25A- : 0,75aa

P tự thụ

F2 : A- = 0,175

Số cây thân thấp được tạo ra thêm ở F2 so với P là 0,25 – 0,175 = 0,075

Số cây thân cao không thuần chủng Aa ở P chiếm tỉ lệ:  \(\frac{{0,075}}{{\frac{{1 - \frac{1}{4}}}{2}}} = 0,2\)

Vậy trong số cây thân cao, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,2 : 0,25  = 0,8 = 80%

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203052

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

B sai vì không phải con lai F1 của hai dòng thuần chủng nào cũng được coi là ưu thế lai

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 203053

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Phát biểu không đúng là C

Hình thành loài mới có thể xảy ra ngay trong cùng 1 khu vực địa lý. Ví dụ hình thành loài bằng cách li sinh thái, cách li tập tính

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 203054

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát biện là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Các bệnh di truyền do đột biến lệch bội là Claiphento, Toc no, Đao, siêu nữ

Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST

Bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST giới tính X

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203055

Xét các phát biểu sau đây:

(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen.

(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến.

(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng

(4)Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào.

(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)

3 – sai , Trong môi trường không có các tác nhân đột biến vẫn được phát sinh đột biến gen => hiện  tượng nucleotit hiếm  trong tế bào dẫn đến đột biến thay thế khi không có cá tác nhân gây đột biến  

5 -  Sai , đột biến gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di truyền cho thế hệ sau

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203056

Nhận định nào dưới đây chưa đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các nhận định chưa đúng là A

Phân bố theo nhóm gặp khi môi trường bất lợi để cho các sinh vật trong quần thể hỗ trợ lẫn  nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường (so với các cá thể đơn độc thì các các  cá thể sống trong nhóm có khả năng sống sót và tồn tại tốt hơn) .  Tuy nhiên kiểu phân bố  này làm tăng mật độ cá thể trong  một đơn vị  diện tích nhất định => tăng sự cạnh tranh

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203057

Nơi ở của các loài là gì?

Xem đáp án

Đáp án : A

Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 203058

Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội?

Xem đáp án

Đáp án : C

Hợp tử có thể hình thành nên cây tứ bội là (4n), được tạo ra từ sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội (2n)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203059

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:

Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau

                                  p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

Ta luôn có :  p + q2 ≥  2pq:

Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi  p + q2 =  2pq:

Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5

Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4  với tỉ lệ là 50%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 203061

Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền các tính trạng Menden là:

Xem đáp án

Điều kiện nghiệm đúng cho tính chính xác của sự di truyền Menden là quá trình giảm phân của bố  mẹ bình thường

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 203062

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định tính trạng bình thường?

Xem đáp án

Đáp án : A

Tính trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định được biểu hiện ở cơ thể có bộ sNST XX khi cơ thể đó mang kiểu gen đồng hợp lặn => A sai

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 203063

Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDdNếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.

Xem đáp án

Cơ thể đực tạo ra giao tử : AbbDd , a , abbDd , A =>  n + 1 +1  và n - 1 -1

Cơ thể cái diễn ra bình thường tạo giao tử n

Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử : 2n+1+1 và 2n-1-1

Thể ba kép và thể một kép

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »