Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
- Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
- F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
- Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải của giáo viên
Ptc → F1 dị hợp
F2: xét riêng từng tính trạng
Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:
A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng
Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp
Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y
→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
P: \(X_D^AX_D^ABB \times X_d^aYbb \to X_D^AX_d^aBb:X_D^ABb\)
II sai Con đực mắt đỏ, chân thấp: \(X_d^AYB\_\) = 4,6875%
→ \(X_d^AY\) = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → \(X_d^A\)= 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%
III đúng Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:
+ Cái: 8 kiểu gen: \(X_D^A\left( {X_D^A:X_d^a:X_d^A:X_D^a} \right)\left( {BB:Bb} \right)\)
+ Đực: 2 kiểu: \(X_D^AY\left( {BB:Bb} \right)\)
→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao
IV đúng cái F1: \(X_D^AX_d^aBb\) giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : \(X_d^AYBb\)
+ \(X_D^AX_d^aBb\) (f = 12,5%) × \(X_d^AYBb\) → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd
\(X_D^AX_d^a\) → \(X_D^A\) = \(X_d^a\) = 0,4375 ; \(X_D^a\) = \(X_d^A\) = 0,0625
\(X_d^AY\) → 1/2 \(X_d^A\) : 1/2 Y
→ \(X_D^AX_d^a\) × \(X_d^AY\)→ Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4
+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2
→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xét phép lai: (P): ♀AaBbDdee ♂AabbDdEe. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh mang alen D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang alen d không phân li trong giảm phân II. Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho các nhận định sau:
- Số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
- Các cá thể thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
- Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là 1,13%.
- Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở
Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Xét cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không xuất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng.
- Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gen lặn.
- Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
- Hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1‰.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận sau đây không đúng?
Trong các nhận định sau:
- Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
- Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
- Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
- Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên?