Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau.
Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.
II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Lời giải của giáo viên
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
Dị hợp đều:
KG (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (3:1)(3:1)
Con cái lông trắng, chân thấp: Có
Dị hợp đối
KG (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (1:2:1)(3:1)
Con cái lông trắng, chân thấp: Có
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
Dị hợp đều:
KG (1:2:1)(1:1:1:1) (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (3:1)(3:1) (1:2:1)(3:1)
Con cái chân dài Đúng
Dị hợp đối
KG (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (1:2:1)(3:1)
Con cái chân dài Đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D ; trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 7 lần thì các gen B, C, D cũng nhân đôi 7 lần.
II. Trong mỗi tế bào, gen B chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao.
III. Nếu gen D nhân đôi 10 lần thì các gen còn lại cũng nhân đôi 10 lần.
IV. Khi gen C phiên mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến có hại hơn thể đồng hợp.
II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
III. Đột biến lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.
IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
VI. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, …) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là đột biến gen?
I. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị mất 1 cặp nuclêôtit.
II. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.
III. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
IV. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
V. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 nuclêôtit.
VI. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
Để giải thích tại sao các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là đúng
Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit xảy ra ở kì nào?
Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’;5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510 nm.
II. Hai alen này có sốlượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giốngnhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201X.
Một phân tử mARN có 225 đơn phân. Trong đó, tỉ lệ A:U:G:X = 6:4:12:3. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội với nhau. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu của một dòng họ. Biết không xảy ra đột biến.
Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu A với xác suất bao nhiêu?