Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thượng Hiền

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thượng Hiền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 24 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202464

Bộ NST của người nam bình thường là

Xem đáp án

Bộ NST của người nam bình thường là 44A , 1X , 1Y .

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202465

Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?

Xem đáp án

Nhân tế bào chứa ADN.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202466

Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các 

Xem đáp án

Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các  biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202467

Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?

Xem đáp án

Đường phân là giai đoạn chung của hô hấp kị khí và hiếu khí.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202468

Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể

Xem đáp án

Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể dị hợp. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202469

Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích

Xem đáp án

Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202471

Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

U của môi trường liên kết với A mạch gốc diễn ra trong phiên mã.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202472

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Qua các thế hệ ngẫu phối, nếu không có tác nhân tiến hóa, kiểu gen gây chết thì quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ alen, thành phần kiểu gen không thay đổi.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202473

Alen là

Xem đáp án

Alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202474

Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ 

Xem đáp án

Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ  hỗ trợ cùng loài

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202475

Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit xảy ra ở kì nào?

Xem đáp án

Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit xảy ra ở Kì đầu của giảm phân I. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202476

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

Xem đáp án

Tính trạng hình dạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202477

Để giải thích tại sao các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là đúng

Xem đáp án

Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên (CLTN) trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202478

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là D.
A sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở nơi chưa có sinh vật sinh sống.
B sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở nơi đã có sinh vật.
C sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc suy vong.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202480

Cường độ ánh sáng tăng thì:

Xem đáp án

Cường độ ánh sáng tăng thì Quang hợp tăng 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202481

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi  trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

Xem đáp án

Số lần tim co bóp trong 1 phút là
Lượng máu được tống vào động mạch chủ là 60 : 0,8 = 75
Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 75 x 70 = 5250 ml

Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 5250 : 21 x 100 = 1102,5 ml 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202482

Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Đặc điểm thích nghi này được gọi là:

Xem đáp án

Sự thay đổi màu sắc của tắc kè hoa chính là thường biến (vì cùng 1 kiểu gen nhưng lại tạo kiểu hình khác nhau trước môi trường) => Hình thức thích nghi này là thích nghi kiểu hình hay thích nghi sinh thái (ĐẶC ĐIỂM thích nghi này là màu sắc ngụy trang, còn HÌNH THỨC thích nghi này phải là thích nghi kiểu hình)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202483

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

Xem đáp án

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở Động vật bậc cao vì độ phức tạp của cơ thể động vật.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202485

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x aaBBDdee cho đời con có

Xem đáp án

Số loại kiểu gen = 2 x 2 x 3 x 2 = 24
Số loại kiểu hình = 2 x 1 x 2 x 2 = 8

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202486

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ 100% cân bằng di truyền.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 202488

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3.

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
 Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
 Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái.
Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
 Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
 Giao tử cái: AXB AXb aXB aXb; giao tử đực: aXb aY

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.

Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202489

Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Xem đáp án

Cả 4 kết luận đều đúng.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống.
(Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
 Giai đoạn đầu: giai đoạn quần xã ổn định tương đối.
 Giai đoạn giữa: giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
 Giai đoạn cuối: hình thành quần xã tương đối ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202490

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Trả lời: aa = 0,04. Do quần thể đang cân bằng: tần số alen a = = 0,2
=> tần số alen A = 0,8 => AA = 0,82 = 0,64; Aa = 0,32
=> Các cây đỏ: 0,64AA : 0,32Aa

Tính lại tần số alen: a = 1/6 => aa = 1/36

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202491

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8  . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I.Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
 I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là kiểu gen.
 II đúng. Ta có:
 Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 1 x 2 x 1 x 1 = 2 kiểu gen.
 Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2 x 1 x 1 x 1 = 2 kiểu gen.
 Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2 x 2 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
 Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2 x 2 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
 Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2 x 2 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen là 16 kiểu gen.
 III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED.
 Thể một có số kiểu gen là 4 x 1 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
 Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1 x 1 x 1 x 1 = 1 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen là 4 + 1 = 5 kiểu gen.
 IV sai vì có 30 kiểu gen.
 Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2 x 3 x 1 x 1 = 6 kiểu gen.
 Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3 x 2 x 1 x 1 = 6 kiểu gen.
 Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3 x 3 x 1 x 1 = 9  kiểu gen.
 Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3 x 3 x 1 x 1 = 9 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen ở các thể một là 30 kiểu gen

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202492

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau.
Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.
II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

Xem đáp án

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

Dị hợp đều: 

KG (1:2:1)(1:1:1:1)

KH (3:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp: Có

Dị hợp đối

KG (1:2:1)(1:1:1:1)

KH  (1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp: Có

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

Dị hợp đều:

KG (1:2:1)(1:1:1:1) (1:2:1)(1:1:1:1)

KH (3:1)(3:1) (1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài Đúng

Dị hợp đối

KG  (1:2:1)(1:1:1:1)

KH (1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài Đúng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202493

Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D ; trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 7 lần thì các gen B, C, D cũng nhân đôi 7 lần.
II. Trong mỗi tế bào, gen B chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao.
III. Nếu gen D nhân đôi 10 lần thì các gen còn lại cũng nhân đôi 10 lần.
IV. Khi gen C phiên mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Xem đáp án

Chỉ có II đúng.
I, III sai. Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau.
II đúng. Gen trong tế bào chất có thể có nhiều bản sao nhưng gen trong nhân chỉ có 2 bản sao (nếu gen trên NST giới tính thì có thể chỉ có 1 bản sao).
IV sai. Các gen khác nhau thường có số lần phiên mã khác nhau. Trong quá trình phiên mã, nếu có tác nhân đột biến thì cũng không gây ra đột biến. Vì phiên mã không làm thay đổi cấu trúc của gen.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202496

Một phân tử mARN có 225 đơn phân. Trong đó, tỉ lệ A:U:G:X = 6:4:12:3. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai. Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Vì vậy, chưa thể kết luận chính xác số axit amin trong chuỗi pôlipeptit do phân tử mARN này tổng hợp.
B sai. Theo bài, ta có: A/6 = U/4 = G/12 = X/3 = (A+U+G+X)/(6+4+12+3) = 225/25 = 9
→ A = 6.9 = 54 ; U = 4.9 = 36 ; G = 12.9 = 108 ; X = 3.9 = 27 → GADN = XADN = 108 + 27 = 135 .
C sai. Chiều dài mARN = 225.3,4 = 765Ao.
D đúng. %A = %T = (54+36)/225.2 = 20% .

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202497

Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng đó là I và III.
I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.
IV sai vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202499

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.
Phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1
+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1
→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY
F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:
A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)
B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen,chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.
C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb:XBY:XbY)
D đúng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202500

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét đời con của phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdEE, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 24 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
II. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là 5/16.
III. Tỷ lệ các kiểu hình là: 3:3:3:3:1:1:1:1:1.
IV. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/16.

Xem đáp án

P: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(dd × Dd)(Ee × EE).
Aa × Aa sẽ sinh ra 1AA : 2Aa : 1aa quy định kiểu hình 3/4A- và 1/4aa.
Bb × bb sẽ sinh ra 1Bb : 1bb quy định kiểu hình 1/2B- và 1/2bb.
dd × Dd sẽ sinh ra 1Dd : 1dd quy định kiểu hình 1/2D- và 1/2dd.
Ee × EE sẽ sinh ra 1EE : 1Ee quy định kiểu hình 100% E-.
I sai. A-B-D-E- có 2.1.1.2 = 4 loại kiểu gen
II sai. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là = 4/24 = 1/4
III đúng. Tỷ lệ các kiểu hình là: (3:1)(1:1)(1:1) = 3:3:3:3:1:1:1:1.
IV đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: aabbddE- = 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1 = 1/16.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202502

Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Kiểu gen của cây bố mẹ là Ab/aB.
III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 4%.
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 4%.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV. → Đáp án C.
- Tìm quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao

Cây cao : Cây thấp = (54% + 21%) : (21% + 4%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Cây cao là tính trạng trội so với cây thấp.
Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp.
+ Tính trạng màu hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = (54% + 21%) : (21% + 4%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng.
- Tìm quy luật di truyền về mối quan hệ giữa hai tính trạng
Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của của bài toán là 54% : 21% : 21% : 4% = 54:21:21:4.
Vậy tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng (9:3:3:1) bé hơn tỉ lệ phân li của bài toán (54:21:21:4)
→ Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen).
I đúng. Tìm tần số hoán vị gen
- Ở đời con, loại kiểu hình lặn (cây thấp, hoa trắng) chiếm tỉ lệ = 4% = 0,04.
→ Kiểu gen ab/ab = 0,04.

Vì mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau, tức là nếu có hoán vị gen thì hoán vị gen ở giới đực có tần số bằng tần số hoán vị gen ở giới cái. 0,04 
ab/ab = 0,2ab × 0,2ab.
Trong trường hợp có hoán vị gen, giao tử hoán vị luôn có tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ trung bình, giao tử liên kết có tỷ lệ cao hơn tỷ lệ trung bình.
Như vậy, giao tử ab có tỉ lệ 0,2 (bé hơn 0,25) chứng tỏ đây là giao tử hoán vị.
→ Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%.
II đúng. Vì ab là giao tử hoán vị nên kiểu gen của bố mẹ là Ab/aB.
III sai. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng thuần chủng Ab/Ab
= 0,3 × 0,3 = 0,09 = 9%.
IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng AB/AB
= Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4%.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202503

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội với nhau. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu của một dòng họ. Biết không xảy ra đột biến.

Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu A với xác suất bao nhiêu?

Xem đáp án

- Người số 5 có máu AB nên kiểu gen IAIB
- Người số 4 có máu B và là con của cặp vợ chồng IBIO × IAIB nên xác suất kiểu gen của người số 4 là 1/2 IBIB : 1/2 IBIO

→ Người số 4 cho hai loại giao tử với tỉ lệ = 3/4 IB : 1/4 IO
→ Người số 8 có máu B và là con của cặp số 4-5 nên xác suất kiểu gen của người số 8 là: 3/4 IBIB : 1/4 IBIO
→ Cho giao tử IO với tỉ lệ = 1/8
→ Người số 9 có máu A và là con của cặp vợ chồng IAIO × IAInên xác suất kiểu gen của người số 9 là 1/2 IAI: 1/2 IAIO → Cho giao tử IA với tỉ lệ = 3/4
- Xác suất sinh con có nhóm máu A của cặp vợ chồng 8-9 là = 1/8×3/4= 3/32

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »