Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thượng Hiền
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bộ NST của người nam bình thường là
Bộ NST của người nam bình thường là 44A , 1X , 1Y .
Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?
Nhân tế bào chứa ADN.
Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN.
Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Đường phân là giai đoạn chung của hô hấp kị khí và hiếu khí.
Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể
Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể dị hợp.
Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích
Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì
Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo đồng hợp về kiểu gen quý cho đời sau
Lai khác dòng tạo đồng hợp về kiểu gen quý cho đời sau
Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
U của môi trường liên kết với A mạch gốc diễn ra trong phiên mã.
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai
Qua các thế hệ ngẫu phối, nếu không có tác nhân tiến hóa, kiểu gen gây chết thì quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ alen, thành phần kiểu gen không thay đổi.
Alen là
Alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit xảy ra ở kì nào?
Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit xảy ra ở Kì đầu của giảm phân I.
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Tính trạng hình dạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Để giải thích tại sao các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là đúng
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên (CLTN) trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Phát biểu đúng là D.
A sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở nơi chưa có sinh vật sinh sống.
B sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở nơi đã có sinh vật.
C sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc suy vong.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là đột biến gen?
I. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị mất 1 cặp nuclêôtit.
II. Gen tạo ra sau tái bản ADN (nhân đôi ADN) bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.
III. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
IV. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
V. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 nuclêôtit.
VI. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Những trường hợp đột biến gen là I, II.
Cường độ ánh sáng tăng thì:
Cường độ ánh sáng tăng thì Quang hợp tăng
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
Số lần tim co bóp trong 1 phút là
Lượng máu được tống vào động mạch chủ là 60 : 0,8 = 75
Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 75 x 70 = 5250 ml
Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 5250 : 21 x 100 = 1102,5 ml
Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Đặc điểm thích nghi này được gọi là:
Sự thay đổi màu sắc của tắc kè hoa chính là thường biến (vì cùng 1 kiểu gen nhưng lại tạo kiểu hình khác nhau trước môi trường) => Hình thức thích nghi này là thích nghi kiểu hình hay thích nghi sinh thái (ĐẶC ĐIỂM thích nghi này là màu sắc ngụy trang, còn HÌNH THỨC thích nghi này phải là thích nghi kiểu hình)
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở Động vật bậc cao vì độ phức tạp của cơ thể động vật.
Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến có hại hơn thể đồng hợp.
II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
III. Đột biến lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.
IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
VI. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, …) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Các phát biểu đúng là II, IV, V, VI.
I sai. Vì thể đồng hợp thì biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể mang đột biến nên còn thể dị hợp có thể alen đột biến bị alen trội bình thường tương ứng át đi nên thể đồng hợp thường có hại hơn thể dị hợp.
III sai. Vì lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza chứ không phải enzim ligaza.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x aaBBDdee cho đời con có
Số loại kiểu gen = 2 x 2 x 3 x 2 = 24
Số loại kiểu hình = 2 x 1 x 2 x 2 = 8
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ 100% cân bằng di truyền.
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV.
II sai vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3.
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái.
Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
Giao tử cái: AXB AXb aXB aXb; giao tử đực: aXb aY
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.
Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Cả 4 kết luận đều đúng.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống.
(Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
Giai đoạn đầu: giai đoạn quần xã ổn định tương đối.
Giai đoạn giữa: giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
Giai đoạn cuối: hình thành quần xã tương đối ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
Trả lời: aa = 0,04. Do quần thể đang cân bằng: tần số alen a = = 0,2
=> tần số alen A = 0,8 => AA = 0,82 = 0,64; Aa = 0,32
=> Các cây đỏ: 0,64AA : 0,32Aa
Tính lại tần số alen: a = 1/6 => aa = 1/36
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I.Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là kiểu gen.
II đúng. Ta có:
Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 1 x 2 x 1 x 1 = 2 kiểu gen.
Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2 x 1 x 1 x 1 = 2 kiểu gen.
Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2 x 2 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2 x 2 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2 x 2 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen là 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED.
Thể một có số kiểu gen là 4 x 1 x 1 x 1 = 4 kiểu gen.
Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1 x 1 x 1 x 1 = 1 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen là 4 + 1 = 5 kiểu gen.
IV sai vì có 30 kiểu gen.
Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2 x 3 x 1 x 1 = 6 kiểu gen.
Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3 x 2 x 1 x 1 = 6 kiểu gen.
Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3 x 3 x 1 x 1 = 9 kiểu gen.
Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3 x 3 x 1 x 1 = 9 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen ở các thể một là 30 kiểu gen
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau.
Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.
II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
Dị hợp đều:
KG (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (3:1)(3:1)
Con cái lông trắng, chân thấp: Có
Dị hợp đối
KG (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (1:2:1)(3:1)
Con cái lông trắng, chân thấp: Có
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
Dị hợp đều:
KG (1:2:1)(1:1:1:1) (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (3:1)(3:1) (1:2:1)(3:1)
Con cái chân dài Đúng
Dị hợp đối
KG (1:2:1)(1:1:1:1)
KH (1:2:1)(3:1)
Con cái chân dài Đúng
Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D ; trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 7 lần thì các gen B, C, D cũng nhân đôi 7 lần.
II. Trong mỗi tế bào, gen B chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao.
III. Nếu gen D nhân đôi 10 lần thì các gen còn lại cũng nhân đôi 10 lần.
IV. Khi gen C phiên mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Chỉ có II đúng.
I, III sai. Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau.
II đúng. Gen trong tế bào chất có thể có nhiều bản sao nhưng gen trong nhân chỉ có 2 bản sao (nếu gen trên NST giới tính thì có thể chỉ có 1 bản sao).
IV sai. Các gen khác nhau thường có số lần phiên mã khác nhau. Trong quá trình phiên mã, nếu có tác nhân đột biến thì cũng không gây ra đột biến. Vì phiên mã không làm thay đổi cấu trúc của gen.
Tiến hoá lớn có đặc điểm
(1) Diễn ra trong thời gian ngắn.
(2) Diễn ra trong thời gian dài.
(3) Diễn ra trong vùng lãnh thổ hẹp, có thể thực nghiệm được.
(4) Diễn ra trong lãnh thổ rộng, chỉ nghiên cứu bằng mô tả và so sánh.
Số phương án đúng là
Phát biểu đúng: 2,4. Các đặc điểm còn lại là của tiến hóa nhỏ.
Tiến hoá lớn có đặc điểm là: diễn ra trong khoảng thời gian dài, trong vùng lãnh thổ rộng lớn
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 18%.
II. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình.
III. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%.
IV. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%.
Gọi tần số HVG là f
Ở F1: A-B-D = 0,52875 →A-B- =0,705 → aabb = 0,705 -0,5 = 0,205 = (1 - f)/2 ab x 0,5 ab => f = 18%
I đúng.
II sai. có tối đa 4×7 = 28 kiểu gen; 4×3=12 loại kiểu hình
III đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205×0,25 =5,125%
IV đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,09×2×0,5 ×0,25 + 2×0,41×0,5 ×0,25 =14,75%
Một phân tử mARN có 225 đơn phân. Trong đó, tỉ lệ A:U:G:X = 6:4:12:3. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai. Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Vì vậy, chưa thể kết luận chính xác số axit amin trong chuỗi pôlipeptit do phân tử mARN này tổng hợp.
B sai. Theo bài, ta có: A/6 = U/4 = G/12 = X/3 = (A+U+G+X)/(6+4+12+3) = 225/25 = 9
→ A = 6.9 = 54 ; U = 4.9 = 36 ; G = 12.9 = 108 ; X = 3.9 = 27 → GADN = XADN = 108 + 27 = 135 .
C sai. Chiều dài mARN = 225.3,4 = 765Ao.
D đúng. %A = %T = (54+36)/225.2 = 20% .
Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
Có 2 phát biểu đúng đó là I và III.
I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.
IV sai vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng.
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8 ; B = 0,6 ; b = 0,4 . Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Chỉ có phát biểu I sai
Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
Ở các kiểu gen của gen B. Vì B =0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất => sai.
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.
Phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1
+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1
→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY
F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Xét các phương án:
A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)
B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen,chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.
C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb:XBY:XbY)
D đúng.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét đời con của phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdEE, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 24 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
II. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là 5/16.
III. Tỷ lệ các kiểu hình là: 3:3:3:3:1:1:1:1:1.
IV. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/16.
P: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(dd × Dd)(Ee × EE).
Aa × Aa sẽ sinh ra 1AA : 2Aa : 1aa quy định kiểu hình 3/4A- và 1/4aa.
Bb × bb sẽ sinh ra 1Bb : 1bb quy định kiểu hình 1/2B- và 1/2bb.
dd × Dd sẽ sinh ra 1Dd : 1dd quy định kiểu hình 1/2D- và 1/2dd.
Ee × EE sẽ sinh ra 1EE : 1Ee quy định kiểu hình 100% E-.
I sai. A-B-D-E- có 2.1.1.2 = 4 loại kiểu gen
II sai. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là = 4/24 = 1/4
III đúng. Tỷ lệ các kiểu hình là: (3:1)(1:1)(1:1) = 3:3:3:3:1:1:1:1.
IV đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: aabbddE- = 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1 = 1/16.
Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’;5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510 nm.
II. Hai alen này có sốlượng và tỉ lệ các loại nuclêôtit giốngnhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201X.
I và II đều đúng vì đột biến thay thế cặp X-G thành cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần số lượng nuclêôtit.
III đúng vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen A cũng giống như số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
IV đúng vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay thế bằng X của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 201X.
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Kiểu gen của cây bố mẹ là Ab/aB.
III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 4%.
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 4%.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV. → Đáp án C.
- Tìm quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao
Cây cao : Cây thấp = (54% + 21%) : (21% + 4%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Cây cao là tính trạng trội so với cây thấp.
Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp.
+ Tính trạng màu hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = (54% + 21%) : (21% + 4%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng.
- Tìm quy luật di truyền về mối quan hệ giữa hai tính trạng
Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của của bài toán là 54% : 21% : 21% : 4% = 54:21:21:4.
Vậy tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng (9:3:3:1) bé hơn tỉ lệ phân li của bài toán (54:21:21:4)
→ Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen).
I đúng. Tìm tần số hoán vị gen
- Ở đời con, loại kiểu hình lặn (cây thấp, hoa trắng) chiếm tỉ lệ = 4% = 0,04.
→ Kiểu gen ab/ab = 0,04.
Vì mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau, tức là nếu có hoán vị gen thì hoán vị gen ở giới đực có tần số bằng tần số hoán vị gen ở giới cái. 0,04
ab/ab = 0,2ab × 0,2ab.
Trong trường hợp có hoán vị gen, giao tử hoán vị luôn có tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ trung bình, giao tử liên kết có tỷ lệ cao hơn tỷ lệ trung bình.
Như vậy, giao tử ab có tỉ lệ 0,2 (bé hơn 0,25) chứng tỏ đây là giao tử hoán vị.
→ Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%.
II đúng. Vì ab là giao tử hoán vị nên kiểu gen của bố mẹ là Ab/aB.
III sai. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng thuần chủng Ab/Ab
= 0,3 × 0,3 = 0,09 = 9%.
IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng AB/AB
= Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4%.
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội với nhau. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu của một dòng họ. Biết không xảy ra đột biến.
Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu A với xác suất bao nhiêu?
- Người số 5 có máu AB nên kiểu gen IAIB
- Người số 4 có máu B và là con của cặp vợ chồng IBIO × IAIB nên xác suất kiểu gen của người số 4 là 1/2 IBIB : 1/2 IBIO
→ Người số 4 cho hai loại giao tử với tỉ lệ = 3/4 IB : 1/4 IO
→ Người số 8 có máu B và là con của cặp số 4-5 nên xác suất kiểu gen của người số 8 là: 3/4 IBIB : 1/4 IBIO
→ Cho giao tử IO với tỉ lệ = 1/8
→ Người số 9 có máu A và là con của cặp vợ chồng IAIO × IAIB nên xác suất kiểu gen của người số 9 là 1/2 IAIA : 1/2 IAIO → Cho giao tử IA với tỉ lệ = 3/4
- Xác suất sinh con có nhóm máu A của cặp vợ chồng 8-9 là = 1/8×3/4= 3/32