Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng, được F1 phân li theo tỉ lệ là 37,5% cây cao, hoa trắng: 37,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây cao, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xẩy ra, kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
C. AaBb x aabb
D. Cả A và B
Lời giải của giáo viên
Đáp án : A
P: A-B- x aabb
F1 : 3A-bb : 3aaB- : 1A-B : 1aabb
Ta có F1 có tỉ lệ aabb = 12,5%
=> Cây A-B- (P) cho giao tử ab = 12,5% <25%
=> Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Cây A-B- ở P có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Men đen?
Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến gen
Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xẩy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen 1:1?
Ở một loại sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện thể ba ở NST số 1. Thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử
Một người có 47 NST, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho các bệnh và hội chứng ở người
1. Ung thư máu 2. Hồng cầu hình liềm 3. Bạch tạng
4. Hội chứng Đao 5. Máu khó đông 6. Hội chứng Tơcnơ
7. Hội chứng Claiphentơ 8. Bệnh mù màu 9. Bệnh phenyl keto niệu
Số bệnh và hội chứng do đột biến NST là:
Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ 3, ở 1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu tế bào khác nhau về bộ NST?
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen?