Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tân Hiệp

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tân Hiệp

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203104

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

Xem đáp án

Đáp án : C

Mức cấu trúc có đường kính 30nm = 300 A0  là sợi nhiễm sắc

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 203105

Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Men đen?

Xem đáp án

Đáp án: D

Quy luật của Menden được giải thích nhờ sự nhân đôi và phân li độc lập của NST

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 203106

Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac?

Xem đáp án

Đáp án : A

Thành phần không thuộc Operon Lac là gen điều hòa R

Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203107

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về cơ chế gây đột biến của 5-BU?

Xem đáp án

Đáp án : A

Sơ đồ đúng là A-T -> A-5BU -> G-5BU -> G-X

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203108

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen?

Xem đáp án

Đáp án : A

Kết luận đúng là A

B sai có một số loài có số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nhưng không có hoán vị gen. Ví dụ ruồi giấm đực

Hoán vị có xảy ra hay không phụ thuộc nhiều yếu tố và chủ yếu là do tính chất di truyền của loài đó

C sai vì hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp

D sai tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách 2 gen

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 203109

Một người có 47 NST, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

NST giới tính có 3 chiếc, trong đó có 2 chiếc giống nhau => XXY – nam – Claiphento

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 203111

Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân?

Xem đáp án

Đáp án : C

Thể bốn : 2n+2 = 22

Kì sau quá trình nguyên phân, các NST đã nhân đôi, tách nhau khỏi tâm động nhưng tế bào chưa chia đôi nên số lượng NST đơn là 44

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 203112

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen BD/bd. Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra, có thể tạo nên số loại

Xem đáp án

Đáp án : A

1 tế bào tinh trùng giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203113

Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là gì?

Xem đáp án

Đáp án : B

Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là ADN và protein ( chủ yếu là histon )

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203114

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì?

Xem đáp án

Đáp án : C

Cơ sở của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp alen

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203115

Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbdd sẽ có

Xem đáp án

Đáp án : A

AaBbDd x AaBbdd

Số loại kiểu hình là 2 x 2 x 2 = 8

Số loại kiểu gen là 3 x 3 x 2 = 18

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 203117

Cho các thông tin sau:

1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein

2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất

3. Nhờ một enzim đặc hiệu, aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp

4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Xem đáp án

Các thông tin đúng cho cả tế bào nhân thực và nhân sơ là 2, 3

Đáp án B

1 sai, chỉ có mARN ở sinh vật nhân sơ mới trực tiếp dùng làm khuôn.

Ở sinh vật nhân thực, mARN tổng hợp ra còn qua một quá trình chế biến,  ‘‘trưởng thành ’’ mới đưa ra ngoài nhân để dùng làm khuôn tổng hợp

4 sai, mARN cắt bỏ intron, nối exon chỉ có ở mARN sinh vật nhân thực

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203119

Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án : D

Phát biểu sai là D

Enzim polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 203120

Gen B có chiều dài 204nm và có 1550 liên kết hidro bị đột biến thành alen b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 lần. Trong quá trình đó, môi trường nội bào đã cung cấp 3507 nucleotit loại A và 4893 nucleotit loại G. Dạng đột biến đã xẩy ra với gen A là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Gen B dài 204nm = 2040 A0 ó có tổng số là nu = 2A + 2G

1550 liên kết hidro = 2A + 3G

Vậy A = 250 và G = 350

Bb nguyên phân 3 lần

Số nu loại A cung cấp cho alen B là 250 x (23-1) = 1750

Số nu loại G cung cấp cho alen B là 350 x 7 = 2450

Vậy số nu loại A cung cấp cho b là 3507 – 1750 =  1757

=>  alen b có số nu loại A là  1757/7 = 251

Số nu loại G cung cấp cho b là 4893 -  2450 = 2443

=>  alen b có số nu loại G là  2443/7 = 349

Vậy đột biến ở đây là thay thế 1 cặp nu G-X bằng 1 cặp nu A-T

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203121

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án : A

Vùng đầu mút của sinh vật nhân thực có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 203122

Dạng đột biến nào sau đây làm cho gen alen cùng nằm trên 1 NST?

Xem đáp án

Đáp án : A

Dạng đột biến làm gen alen cùng nằm trên 1 NST là đột biến lặp đoạn

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203123

Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến gen 

Xem đáp án

Đáp án : D

Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến thay thế 1 cặp nu

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203124

Để kiểm chứng lại giả thuyết của mình, Men đen đã dùng phép lai nào?

Xem đáp án

Đáp án : B

Để kiểm chứng lại giải thuyết của mình. Menden đã dùng phép lai phân tích

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 203125

Ở ruồi giấm, cho phép lai ♂AB/ab x ♀Ab/aB với f = 40%, kiểu gen AB/Ab của đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án : C

Ở ruồi giấm, con đực không hoán vị gen.

Đời con, kiểu gen AB/Ab thì AB sẽ nhận từ ruồi giấm bố còn Ab sẽ nhận từ ruồi giấm mẹ

Ruồi bố cho AB = 0,5

Ruồi mẹ cho Ab = 0,5 -0,4/2 = 0,3

Vậy kiểu gen AB/Ab chiếm tỉ lệ 0,5×0,3 = 0,15

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 203127

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Đời con có 8 tổ hợp lai

=>  1 bên P cho 4 tổ hợp giao tử, một bên cho 2 tổ hợp giao tử

AaBb cho 4 tổ hợp giao tử

Aabb, aaBb cho 2 tổ hợp giao tử

aabb cho 1 loại giao tử

Ta thấy phương án A là phù hợp nhất

Thử lại, phép lai A cho : (1:1 ) x (1:1:2) = 1 :1 :1 :1 :2 :2

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 203129

Cho biết không xẩy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd => cả bố và mẹ có tổng là 6 alen trội.

Xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203130

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử

Xem đáp án

Đáp án : C

1 tế bào sinh tinh giảm phân có trao đổi chéo tạo 4 giao tử thuộc 4 lọai khác nhau

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203131

Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

Xem đáp án

Đáp án : C

ATP có vai trò cung cấp năng lượng để hoạt hóa aa, gắn aa vào tARN

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203132

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Hoán vị gen tần số f = 18%

=>  Số giao tử mang gen hoán vị chiếm 18% số giao tử được tạo ra

=> Số tế bào giảm phân có hoán vị chiếm 36% số tế bào tham gia giảm phân

=>  Số tế bào giảm phân không có hoán vị chiếm 64% ó 0,64 x 100 = 640 tế bào

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 203134

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?

Xem đáp án

Hoạt động diễn ra khi môi trường có hoặc không có Lactozo là gen điều hòa tổng hợp protein ức chế

Đáp án B

A là khi môi trường không có lactozo

C,D là khi môi trường có lactozo

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203135

Đơn phân của ADN là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Đơn phân của ADN là nucleotit

Nucleoxom là đơn vị cấu tạo nên NST

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203136

Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xẩy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen 1:1?

Xem đáp án

Đáp án : D

Từ 2 alen A và a có thể tạo ra số kiểu gen tối đa là 5

=>  2 alen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

Trong 2 phép lai A và D thỏa mãn điều kiện là gen nằm trên NST giới tính

Phép lai A cho đời con có kiểu hình phân li 3:1

Phép lai D cho đời con có kiểu hình phân li 1:1

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203137

Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ. Có thể kết luận, màu hoa được quy định bởi

Xem đáp án

Đáp án : C

Phép lai phân tích cho kết quả kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử mà cay đem lai phân tích cho

=>  Cây đó cho 4 tổ hợp giao tử

=>  Cây đó có kiểu gen dạng AaBb

Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung

A-B- : đỏ ,

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203139

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

C. 

Xem đáp án

Đáp án : B

Giống thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp ( đồng hợp trội – đồng hợp lặn ) .

Các cơ thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau thì có mức phản ứng khác nhau trước môi trường( mức phản ứng do kiểu gen quy định, đồng thời nó chịu ảnh hưởng từ cả môi trường)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 203142

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Cá thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân  có thể tạo tối đa 2= 8 loại giao tử

1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe giảm phân chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng có kiểu gen khác nhau

3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe giảm phân tạo tối đa 6 loại tinh trùng < 8

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »