Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.
(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.
(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.
(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Lời giải của giáo viên
F1: 4 loại kiểu hình →P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,09 →aabb =0,16→ab=0,4 là giao tử liên kết.
P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 20{\rm{\% }} \to \left( {0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB} \right)\)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội:
\(\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}} + \frac{{Ab}}{{Ab}} + \frac{{aB}}{{aB}} = 2 \times 0,4AB \times 0,4ab + 4 \times 0,1Ab \times 0,1aB = 0,36\)
(2) sai, để đời con xuất hiện thân thấp quả chua thì P phải mang alen a, b: \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)
(3) đúng. Thân thấp quả ngọt ở F1: \(0,{1^2}\frac{{aB}}{{aB}}:2 \times 0,1 \times 0,4\frac{{aB}}{{ab}} \leftrightarrow 0,01\frac{{aB}}{{aB}}:0,08\frac{{aB}}{{ab}}\)
Các cây thân thấp quả ngọt tự thụ phấn, xác suất thu được thân thấp quả chua là: \(\frac{8}{9}\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{1}{4} = \frac{2}{9}\)
(4) đúng, P dị hợp 2 cặp gen, HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen, 4 kiểu gen đồng hợp → 6 kiểu gen dị hợp.
Đáp án cần chọn là: B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?
Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:
- Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
- Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là bao nhiêu?
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?
Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là gì?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào?
Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, nhận định nào sau đây đúng?
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là gì?
Một cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có: