Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Thanh Đa
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Thanh Đa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
79 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?
ARN pôlimeraza tham gia xúc tác cho quá trình phiên mã.
Đáp án cần chọn là: B
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?
A: Giun đũa trong ruột lợn và lợn: Kí sinh
B: Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y: Cộng sinh
C: Tầm gửi và cây thân gỗ: Kí sinh
D: Cỏ dại và lúa: Cạnh tranh.
Đáp án cần chọn là: B
Cơ thể nào có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là: Ab/aB
Đáp án cần chọn là: C
Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào là của thể ba?
A: 3n: tam bội.
B: 4n: tứ bội
C: 2n+1: thể ba
D: 2n-1: thể một
Đáp án cần chọn là: C
Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là gì?
Sợi cơ bản đường kính nhỏ nhất là 11nm.
Đáp án cần chọn là: B
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là gì?
Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là XAXA.
Đáp án cần chọn là: A
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi nào?
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là gì?
Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là saccarôzơ và axit amin.
Đáp án cần chọn là: A
Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?
Sau bữa ăn, lượng đường trong máu tăng lên, để điều hòa đường huyết thì cơ thể tiết ra insulin để giảm đường huyết về mức cân bằng.
Đáp án cần chọn là: A
Phương pháp nào sau đây giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống?
Nuôi cấy mô tế bào giúp nhân giống hoa lan đột biến nhanh, số lượng lớn mà vẫn giữ nguyên phẩm chất của giống.
Các phương pháp khác không giữ nguyên được kiểu gen của cơ thể ban đầu.
Đáp án cần chọn là: A
Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau. Đây là dạng cách li nào?
Các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau → Tập tính sinh sản khác nhau → cách li tập tính.
Đáp án cần chọn là: A
Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2 là gì?
Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2 là APG.
Đáp án cần chọn là: C
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Cá rô có hệ tuần hoàn kín – đơn.
Các loài còn lại có hệ tuần hoàn hở.
Đáp án cần chọn là: A
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?
Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng như thực vật, VSV tự dưỡng.
- Cây lúa là sinh vật sản xuất.
- Rắn, châu chấu là sinh vật tiêu thụ.
- Giun đất là sinh vật phân giải.
Đáp án cần chọn là: A
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu?
Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là: 22 =4.
Đáp án cần chọn là: A
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Cánh dơi và tay người là 2 cơ quan tương đồng.
Các cơ quan còn lại là cơ quan tương tự.
Đáp án cần chọn là: D
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu đúng là:
- A sai, trong khoảng chống chịu: hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
- B sai, các loài khác nhau có giới hạn sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
- C sai, trong khoảng thuận lợi các hoạt động sinh lí của sinh vật diễn ra tốt nhất.
- D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là gì?
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là bao nhiêu?
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa
Tần số alen \({p_A} = 0,2 + \frac{{0,5}}{2} = 0,45\)
Đáp án cần chọn là: B
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
A: 3 × 2 × 2 = 12 KG.
B: 2 × 2 × 2 = 8 KG.
C: 3 × 2 × 1 = 6 KG.
D: 3 × 3 × 3 = 27 KG.
Đáp án cần chọn là: B
Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?
N = 1500 ×2= 3000 nucleotit
A=T=15%; G=X=35%
Ta có A =T=450 ; G = X =1050
Mạch 1 có: T1 = 150; A1 = 450 – 150 = 300 ; G1= 450 ; X1 = 1050 - 450 = 600
Mạch 2 : A2 = 150 ; T2 = A1= 300 ; G2 = X1 = 600 ; X2 = G1= 450
Xét các phát biểu :
A sai: G1/X1 = 450/600 = 3/4
B sai, HD = 2A+3G=4050
C đúng, T2 = 300= 2A2
D sai, chiều dài của gen: \({L_D} = \frac{N}{2} \times 3,4 = 5100\mu m = 510nm\)
Đáp án cần chọn là: C
Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có:
Đời con có kiểu hình giống mẹ → tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định.
Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có 100% lá đốm.
Đáp án cần chọn là: D
Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2). Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(4). Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động:
(1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2). Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
Đáp án cần chọn là: C
Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo, nhận định nào sau đây đúng?
Khi nói về sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:
A sai, HST tự nhiên và nhân tạo đều là các hệ mở.
B đúng, HST tư nhiên có lưới thức ăn phức tạp nên ổn định hơn HST nhân tạo.
C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng cao hơn HST nhân tạo.
D sai, HST nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn HST tự nhiên vì được con người bổ sung năng lượng, chất dinh dưỡng.
Đáp án cần chọn là: B
Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể:
A đúng.
B sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra với cả NST thường và NST giới tính.
C sai, sai, đột biến lặp đoạn có thể thay đổi mức độ biểu hiện của gen (tăng hoặc giảm).
D sai, đột biến số lượng NST gồm 2 loại là: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
Đáp án cần chọn là: A
Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac sẽ như thế nào?
Vùng vận hành là nơi protein ức chế liên kết để ngăn cản phiên mã.
Nếu vùng vận hành bị đột biến có thể làm cho protein ức chế không liên kết được → có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.
A sai, không ảnh hưởng tới cấu trúc của protein ức chế.
B sai, không ảnh hưởng tới cấu trúc của enzyme ARN polimeraza.
D sai, không chắc chắn được các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch.
Đáp án cần chọn là: C
Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, kết luận nào sau đây sai?
Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen:
A đúng.
B sai, các gen nằm xa nhau có khả năng xảy ra HVG cao hơn.
C đúng.
D đúng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì phân li độc lập.
Đáp án cần chọn là: B
Một cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
A đúng, cơ thể \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\) dị hợp 4 cặp gen, khi có HVG sẽ tạo ra tối đa 24 =16 loại giao tử.
B đúng. Vì ABDE là giao tử hoán vị.
C sai, tỉ lệ giao tử ABDe (giao tử liên kết) ≠ tỉ lệ giao tử abde (giao tử hoán vị)
D đúng, nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, \(AB\underline {DE} = 0,5A \times 0,5B \times \frac{f}{2}\underline {DE} = 2,5{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: C
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên?
Giao phối không ngẫu nhiên sẽ tạo ra các biến dị tổ hợp – nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét phép lai giữa 2 cá thể P:♀Aabb × ♂aaBb. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở con cái tất cả các tế bào sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân tạo giao tử ở con đực diễn ra bình thường. Biết rằng các giao tử đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử đếu có sức sống. Theo lí thuyết, ở đời con không tạo ra được kiểu gen nào sau đây?
P:♀Aabb × ♂aaBb
Ở cơ thể cái, cái tất cả các tế bào sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường tạo giao tử Aab và b
Bên đực cho 2 loại giao tử aB và ab.
Qua thụ tinh sẽ tạo ra được các hợp tử có kiểu gen là AaaBb, Aaabb, aBb và abb.
Ở đời con không thể xuất hiện loại hợp tử: aaaBb.
Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập theo kiểu tác động cộng gộp. Mỗi alen trội bất kì trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm. Theo lí thuyết, nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm:
P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd (180cm – có 3 alen trội) → cây thấp nhất có 0 alen trội – cao 150cm
Cây cao 200cm có 5 alen trội chiếm tỉ lệ: \(\frac{{C_6^5}}{{{2^6}}} = \frac{6}{{64}} = \frac{3}{{32}}\)
Đáp án cần chọn là: D
Khi nói về nhân tố đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền nên luôn di truyền được cho thế hệ sau.
(2). Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.
(3). Đột biến gen tạo ra alen mới sẽ làm giàu vốn gen của quần thể.
(4). Giá trị thích nghi của đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường.
(1) sai, ở loài sinh sản hữu tính, đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau.
(2) sai, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm, có thể coi như không đáng kể nên không thể thay đổi tần số alen của quần thể từ 0,8A thành 0,5A qua 1 thế hệ.
(3) đúng.
(4) đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là bao nhiêu?
Thứ tự trội lặn của các alen: A1 = A2 = A3 > A4 > A5.
Số kiểu gen dị hợp = \(C_5^2 = 10\)
Số kiểu hình = 5 + 3 kiểu hình tạo bởi 3 alen đồng trội = 8.
Đáp án cần chọn là: C
Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:
- Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
- Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: ♂\(X_b^aY\) × ♀ \(X_B^AX_B^A\) → F1: \(X_B^AY:X_B^AX_b^a\)
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05
→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A\) → f = 10%
Cho F1 × F1: \(X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)\)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, Trong số các con mắt đỏ đuôi ngắn F1, số con cái dị hợp chiếm:
\(\frac{{0,5X_B^A \times 0,45X_b^a + 0,5X_B^A \times 0,01\left( {X_B^a + X_b^A} \right)}}{{0,5 + 0,45 \times 0,5}} = \frac{{11}}{{29}}\)
(2) sai, xảy ra HVG ở giới cái.
(3) sai, cho tối đa 8 loại kiểu gen.
(4) đúng, cho cá thể đực F1 lai phân tích: \(X_B^AY \times X_b^aX_b^a \to X_b^aY = 50{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.
(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.
(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.
(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
F1: 4 loại kiểu hình →P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,09 →aabb =0,16→ab=0,4 là giao tử liên kết.
P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 20{\rm{\% }} \to \left( {0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB} \right)\)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, tỉ lệ kiểu gen có 2 alen trội:
\(\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}} + \frac{{Ab}}{{Ab}} + \frac{{aB}}{{aB}} = 2 \times 0,4AB \times 0,4ab + 4 \times 0,1Ab \times 0,1aB = 0,36\)
(2) sai, để đời con xuất hiện thân thấp quả chua thì P phải mang alen a, b: \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)
(3) đúng. Thân thấp quả ngọt ở F1: \(0,{1^2}\frac{{aB}}{{aB}}:2 \times 0,1 \times 0,4\frac{{aB}}{{ab}} \leftrightarrow 0,01\frac{{aB}}{{aB}}:0,08\frac{{aB}}{{ab}}\)
Các cây thân thấp quả ngọt tự thụ phấn, xác suất thu được thân thấp quả chua là: \(\frac{8}{9}\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{1}{4} = \frac{2}{9}\)
(4) đúng, P dị hợp 2 cặp gen, HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen, 4 kiểu gen đồng hợp → 6 kiểu gen dị hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.
- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.
(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.
(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.
Cây P có ít nhất 3 alen trội: A-B-D-
PL2: A-B-D- × AAbbdd → 75% quả vàng → quả đỏ chiếm 25% →P: A-BbDd
PL1: A-BbDd × aabbDD → 50% quả vàng → P: AABbDd.
Xét các phát biểu:
(1) sai, P dị hợp về 2 cặp gen.
(2) sai, PL2: AABbDd × AAbbdd → quả đỏ: AABbDd.
(3) đúng. PL1: AABbDd × aabbDD → quả đỏ: 1AaBbDD: 1AaBbDd giao phấn với nhau:
Xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng là:
\({\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{2}A \times \frac{1}{2}B \times \frac{1}{2}D + \frac{1}{2} \times \frac{1}{2}A \times \frac{1}{2}B \times 1D} \right)^2} = \frac{9}{{256}}\)
(4) đúng, cây P tự thụ: AABbDd × AABbDd → Qủa đỏ: AABBDD; AABBDd; AABbDD; AABbDd.
Đáp án cần chọn là: B
Cho sơ đồ phả hệ:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án A
Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh
Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa
Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) → tần số alen a = \(\sqrt {0,01} \) = 0,1 → tần số alen A =0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen
0,81AA:0,18Aa ⇔ 9AA:2Aa
Cặp vơ chồng này: (1AA:2Aa) x (9AA:2Aa) ⇔ (2A: 1a) x (10A: 1a)
Xác suất họ sinh được con không bị bệnh là: \(1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{{11}} = \frac{{32}}{{33}}\)
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.
Đáp án C
I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau. → sai, có 7 chuỗi thức ăn.
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F. → sai, loài B tham gia vào 2 chuỗi thức ăn, loài F tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. → sai, loài E chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C. → đúng, bậc dinh dưỡng cao nhất của F là bậc 4, bậc dinh dưỡng cao nhất của C là bậc 3, theo khuếch đại sinh học thì lượng chất độc ở bậc dinh dưỡng càng cao càng lớn.
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
Đáp án A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15)
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 × 2 + 4 = 12.
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Thanh Đa
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-