Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1, 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
A. \(1\over 64\)
B.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabaqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIZaaabaGaaG4maiaaikdaaaaaaa!3834! \frac{3}{{32}}\)\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabaqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aIZaaabaGaaG4maiaaikdaaaaaaa!3834!
\frac{3}{{32}}\)
C.
\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabaqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aIZaaabaGaaGOnaiaaisdaaaaaaa!3839!
\frac{3}{{64}}\)
D.
\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabaqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aIXaGaaGynaaqaaiaaiAdacaaI0aaaaaaa!38F6!
\frac{{15}}{{64}}\)
Lời giải của giáo viên
Mô hình tương tác cộng gộp, sự có mặt của 1 alen trội làm tăng 10 cm. Ở có 7 lớp kiểu hình gồm các kiểu hình: 0 alen trội; 1 alen trội; 2 alen trội; 3 alen trội; 4 alen trội; 5 alen trội và 6 alen trội. Có nghĩa dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cao 120 cm, cây 130 cm có 4 alen trội.
Bài toán đặt ra là phép lai AaBbDd x AaBbDd tạo tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qacqGH9aqpdaWcaaqaaiaadoea % daqhaaWcbaGaaGOnaaqaaiaaisdaaaaakeaacaaIYaWaaWbaaSqabe % aacaaI2aaaaaaakiabg2da9maalaaabaGaaGymaiaaiwdaaeaacaaI % 2aGaaGinaaaaaaa!450C! \frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò: