Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ: khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B và khi không có alen trội nào quy định hoa trắng. Tính trạng vì quả do cặp gen D,d quy định; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây hoa đỏ, quả ngọt: 6 cây hoa trắng, quả ngọt :3 cây hoa đỏ, quả chua: 1 cây hoa trắng, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là
II. Trong số các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9,
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt
IV. Cho P lại phân tích thì đời con có 3 loại kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải của giáo viên
Xét tỉ lệ đỏ/ trắng = 9/7, ngọt/chua = 3/1 –P dị hợp về 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình (9:7) (3:1 ) ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau.
Tỉ lệ đỏ, ngọt: A- B – D- \(A - B - D - = \frac{6}{{16}} \to A - D - = \frac{{6/16}}{{0,75}} = 0,5 \to \frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
I đúng.
II sai. Cây hoa đỏ, quả ngọt thuần chủng ở F1: \(\frac{{AD}}{{AD}}BB = \frac{1}{4}\frac{{AD}}{{AD}} \times \frac{1}{4}BB = \frac{1}{{16}}\)
Trong số các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/6.
III sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả ngọt: \(\left( {\frac{{AD}}{{AD}};\frac{{AD}}{{ad}}} \right)\left( {BB;Bb} \right)\)
IV đúng, cho P lai phân tích \(\frac{{AD}}{{AD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to \left( {\frac{{AD}}{{ - - }}:\frac{{ad}}{{ad}}} \right)Bb;bb\)
→ KH: Đỏ, ngọt, trắng ngọt, trắng chua
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quy trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào đi cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng?
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loại:
Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này có bộ nhiễm sắc thể là
Thành tựu nào sau đây là của tao giống bằng phương pháp gây đột biến?
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1 Theo lý thuyết, ở F1 loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ
Có thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sinh 4 loại giao tử?
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa. Theo lý thuyết tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân là vì?