Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sinh 4 loại giao tử?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân tạo 4 loại giao tử: AabbDd
Trong quy trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Trong quy trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào.
Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan.
Hãy chọn phát biểu đúng
A sai, mã kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.
B đúng.
C sai, đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại: AU,G,X
D sai, ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu là Met.
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân là vì?
Nguyên nhân của hiện tượng trên do: Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
Quá trình đột biến gen tạo ra các alen mới
Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?
Tảo lục đơn bào (B1) →Tôm (B2) →Cá rô (B3) →Chim bói cá (B4)
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa. Theo lý thuyết tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa
Tần số alen a: \({q_a} = z + \frac{y}{2} = 0,3 + \frac{{0,6}}{2} = 0,6\;\)
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa là tận dụng nguồn sống thuận lợi.
Môi trường có khả năng cung cấp nguồn sống cao hơn mức quàn thể cần, do đó các cá thể sẽ tìm đến nơi thuận lợi nhất để phát triển – phân bố một cách ngẫu nhiên.
Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2?
Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ chuyển đạm nitrat thành N2 làm mất nitơ trong đất
Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?
Di - nhập gen diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này có bộ nhiễm sắc thể là
Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này có bộ NST là 2n+1
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng đường cong chữ S vì điều kiện môi trường bị giới hạn
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học của các loài thực vật sau: Ngô, lúa, dứa
Lúa là thực vật C3, ngô là thực vật C4; dứa là thực vật CAM.
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học là: Lúa →dứa → ngô
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là B. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần vì thành phần loài tăng.
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loại:
Cộng sinh: là hiện tượng hai loài sinh vật sống chung với nhau và cả hai cùng có lợi. Mối quan hệ này là bắt buộc. Ví dụ về cộng sinh là B.
A: kí sinh (+ -)
C: Hội sinh (+ 0)
D: Hợp tác (++)
Thành tựu nào sau đây là của tao giống bằng phương pháp gây đột biến?
A: gây đột biến
B: Lai giống, dựa trên biến dị tổ hợp
C: Công nghệ gen
D: công nghệ tế bào.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào đi cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
A. Aabb x aaBb → (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
B. AaBb x aaBB → (1Aa:laa)(1BB11Bb) → 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
C. AaBb x AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb) → 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
D. AaBb x AaBB→ (1AA:2Aa:laa)(1BB:1Bb)→6 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
Cây có mạch và động vật di cư lên cạn ở kỉ Silua, đại Cổ sinh.
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng?
Gen nằm trên NST giới tính Y sẽ di truyền thẳng ở giới dị giao tử.
Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ mạch bao gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
II. Tim co bóp để vận chuyển máu trong hệ mạch.
III. Hệ tuần hoàn hở có áp lực máu cao hơn hệ tuần hoàn kín.
IV. Máu trong động mạch chảy nhanh hơn máu trong mao mạch
I sai, hệ tuần hoàn hở không có mao mạch.
II sai, ở hệ tuần hoàn hở có những đoạn máu chảy ngoài hệ mạch
III sai, áp lực máu trong hệ tuần hoàn kín cao hơn trong hệ tuần hoàn hở.
IV đúng.
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loại giảm
II. Cạnh tranh cùng loại làm giảm số lượng cá thể nên sẽ làm quần thể bị suy thoái.
III. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể
I đúng, các cá thể cạnh tranh với nhau.
II sai, cạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng, phân bố cá thể được duy trì ở mức phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
III đúng
IV sai, sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào cặp NST mang cặp gen D không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một bộ cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác vẫn phân bình thường. Ở đời con của phép lai giữa ♀CAaBbDd × ♂CAaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nổi trên?
Cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử là: Dd và O
Cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là: BB, bb và 0
Xét riêng các cặp gen:
♂Aa × ♀Aa tạo ra ở đời con 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa
P: ♂Bb × ♀Bb
G: ♂B, b × ♀BB, bb,b O
F1: BBB, Bbb, BO, BBb, bbb, bo
→ Có 6 kiểu đột biến cặp gen Bb
Tương tự với cặp Dd
♂Dd × ♀Dd → 4 kiểu đột biến
Vậy tối đa số kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST là: 3 × 6 × 4 = 72 (kiểu)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lý thuyết, lệ kiểu hình ở F2 là:
Tính trạng do gen nằm trong lục lạp quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ (đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ).
Hạt phấn hoa đỏ x noãn hoa trắng → Fl: toàn hoa trắng → F2: 100% hoa trắng.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1 Theo lý thuyết, ở F1 loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ
AaBbDd × Aabdd → aaBbDd \( = \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}Bb \times \frac{1}{2}Dd = \frac{1}{6}\)
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Ta thấy các thế hệ từ F1 tới F3 đều đạt cân bằng di truyền (p2AA + 2pqAa +q2aa =1) → quần thể giao phấn ngẫu nhiên
Tần số alen a giảm dần qua các thế hệ → cây hoa trắng không có khả năng sinh sản
Tần số alen:
Thế hệ |
P |
F1 |
F2 |
F3 |
Tần số kiểu gen A |
2/5 |
9/16 |
16/25 |
25/36 |
Tần số kiểu gen Aa |
2/5 |
6/16 |
8/25 |
10/36 |
Tần số kiểu gen aa |
1/5 |
1/16 |
1/25 |
1/36 |
Tần số alen |
2/5 |
1/4 |
1/5 |
1/6 |
Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là:
Ở kì giữa nguyên phân, tế bào chưa phân chia, các NST tồn tại ở dạng kép
Đột biến mất đoạn không ảnh hưởng tới số lượng NST nên số lượng NST ở kì giữa là 14
Thể ba 2n+1 có 11 NST nên số NST ở kì giữa là 15
Thể tứ bội 4n có 20 NST nên số NST ở kì giữa là 28
Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của NST trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật.
Tổ hợp ghép đúng là: 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
Một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\). Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 cm, quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết loại giao tử AB D chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Giao tử ABD là giao tử liên kết.
Giao tử ABD= \(\frac{{1 - f}}{2} \times 0,5D = 2\)
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Tuy
I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa,
II. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
IV. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Các phát biểu đúng là: I, III, IV
II sai vì các cơ chế cách li chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, không làm thay đổi tần số alen.
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 × 0,4 = 0,2 x 0,2= 0,08×5 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn
→ab < 0,25 → là giao tử hoán vị.
\(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)
Hoặc \(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \)
\(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 16\% \)
→ D sai
Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
Xét các đáp án
A: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 16\% \to A - bb + aaB - = 2 \times \frac{{1 - f}}{2} = 84\% \to \) A đúng.
B: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 0\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 50\% \to \) B đúng
C: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 40\% \to A - B - = \frac{f}{2} = 20\% \to \) C đúng
Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hiđrô bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cơ thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định,
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN
I đúng, vì đột biến là đột biến điểm, tổng số liên kết hidro không đổi → đột biến dạng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit cùng loại: VD A-T thay bằng T-A
II đúng, thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
III sai, có thể số axit amin trong chuỗi polipeptit của gen a nhỏ hơn hoặc không đổi so với chuỗi polipeptit của gen A.
IV đúng.
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Tiến hành phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ kiểu hình 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng,
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 18/37.
III. Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở 1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 1 cặp gen là 4/9.
Xét 1 cặp gen, Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3 trội:1 lặn; 1 dị hợp:1 đồng hợp.
I. đúng tỉ lệ hoa đỏ \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{27}}{{64}} \to \) hoa trắng: \(1 - \frac{{27}}{{64}} = \frac{{37}}{{64}}\)
II. đúng. Cây hoa trắng đồng hợp tử về 2 cặp gen: \(3 \times \left[ {\frac{1}{2}\left( {DH} \right) \times \left( {\frac{1}{{16}}TL + \frac{1}{{16}}TL + \frac{1}{{16}}TL} \right)} \right] = \frac{9}{{32}}\), trong đó:
DH: dị hợp; VD: Aa
TL: trội – lặn: VD: BBdd
LT: lặn – trội; VD: bbDD
LL: lặn – lặn; VD: bbdd
Nhân 3 vì có 3 cặp gen (có thể dị hợp ở 1 trong 3 cặp gen).
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là: \(\frac{{9/32}}{{37/64}} = \frac{{18}}{{37}}\)
III. đúng. Cây hoa đỏ đồng hợp về 2 cặp gen: \(C_3^2 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{32}}\) trong đó:
\(C_3^2\) là vì có 3 cặp gen (có thể đồng hợp ở 2 trong 3 cặp gen).
1/2 là tỉ lệ dị hợp 1/4 là tỉ lệ đồng hợp trội.
Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là: \(\frac{{3/32}}{{27/64}} = \frac{2}{9}\)
IV. đúng. Cây hoa đỏ đồng hợp về 1 cặp gen: \(C_3^1 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{6}\) trong đó
\(C_3^1\) là vì có 3 cặp gen (có thể đồng hợp ở 1 trong 3 cặp gen).
1/2 là tỉ lệ dị hợp
1/4 là tỉ lệ đồng hợp trội.
Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là: \(\frac{{3/16}}{{27/64}} = \frac{4}{9}\)
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b, D, d, E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quần thể có tối đa 34 = 81 kiểu gen
A sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2× 2× 2 ×2 = 65
B sai, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee)
C đúng. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2× 1 =8 kiểu gen
D sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Ở thế hệ P, quần thể đang cân bằng di truyền và các alen có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
II. Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 2 lần tần số kiểu gen đồng hợp,
III. Giả sử tất cả cá thể mang kiểu gen dị hợp đều không có khả năng sinh sản thì quần thể sẽ mất cân bằng di truyền.
IV. Nếu alen A1 trội hoàn toàn bộ với các alen còn lại thì kiểu hình do alen A1 quy định sẽ chiếm tỉ lệ 7/16.
Tần số alen: A1= A2= A3= A4 = 1/4.
I đúng. số kiểu gen dị hợp về gen A là: \(\frac{{4\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\)
II sai, tần số kiểu gen dị hợp: \(6 \times 2 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\) (có 6 kiểu gen dị hợp, 1 kiểu gen dị hợp chiếm 2pq ; p,q là tần số alen); tần số kiểu gen đồng hợp là: \(1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4} \to \) Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 3 lần tần số kiểu gen đồng hợp.
III đúng, khi đó chỉ có các cá thể đồng hợp ngẫu phối với nhau, đời sau chỉ có kiểu gen dị hợp.
IV sai. Nếu Ai trội hoàn toàn so với các alen khác, tần số kiểu hình \({A_1}A = {\left( {\frac{1}{2}A} \right)^2} + 3 \times 2 \times \frac{1}{4}{A_1} \times \frac{1}{4}{A_{2/3/4}} = \frac{5}{8}\)
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.
Ta có: \(\frac{{AB}}{{AB}} = \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,18}}{2} = 0,09 = 0,{3^2} \to P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \to {G_p}:0,3AB:0,2Ab;0,2aB:0,3aB\)
Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 2× 0,3 2+ 4 × 0,22 =0,34
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ: khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B và khi không có alen trội nào quy định hoa trắng. Tính trạng vì quả do cặp gen D,d quy định; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây hoa đỏ, quả ngọt: 6 cây hoa trắng, quả ngọt :3 cây hoa đỏ, quả chua: 1 cây hoa trắng, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là
II. Trong số các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9,
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt
IV. Cho P lại phân tích thì đời con có 3 loại kiểu hình.
Xét tỉ lệ đỏ/ trắng = 9/7, ngọt/chua = 3/1 –P dị hợp về 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình (9:7) (3:1 ) ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau.
Tỉ lệ đỏ, ngọt: A- B – D- \(A - B - D - = \frac{6}{{16}} \to A - D - = \frac{{6/16}}{{0,75}} = 0,5 \to \frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
I đúng.
II sai. Cây hoa đỏ, quả ngọt thuần chủng ở F1: \(\frac{{AD}}{{AD}}BB = \frac{1}{4}\frac{{AD}}{{AD}} \times \frac{1}{4}BB = \frac{1}{{16}}\)
Trong số các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/6.
III sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả ngọt: \(\left( {\frac{{AD}}{{AD}};\frac{{AD}}{{ad}}} \right)\left( {BB;Bb} \right)\)
IV đúng, cho P lai phân tích \(\frac{{AD}}{{AD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to \left( {\frac{{AD}}{{ - - }}:\frac{{ad}}{{ad}}} \right)Bb;bb\)
→ KH: Đỏ, ngọt, trắng ngọt, trắng chua
Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu loài sâu bị tuyệt diệt thì loài ếch sẽ bị tuyệt diệt
II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng số lượng
III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài chuột sẽ giảm số lượng
IV. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì ếch, nhái sẽ giảm số lượng
I đúng vì sâu là thức ăn duy nhất của ếch.
II đúng vì chuột và gà cạnh tranh nhau về thức ăn.
III sai, nếu giun bị tuyệt diệt thì số lượng gà giảm → số lượng chuột, sâu tăng.
IV sai, nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì số lượng sâu tăng→ số lượng ếch, nhái sẽ tăng số lượng.
Nghiên cứu sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, cả thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Có 7 người trên phả hệ đã xác định chắc chắn kiểu gen.
(II) Người số (8) và số (10) có kiểu gen giống nhau.
(III) Xác suất người số (6) có kiểu gen dị hợp là 2/3.
(IV) Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh (a, b) là 35%.
I đúng, có 7 người đã xác định được kiểu gen (tô màu) Xét các phát biểu:
II đúng.
III đúng: 6: (1AA:2Aa)XBY
IV đúng
Xét bên chồng (12)
- Chồng không bị mù màu có kiểu gen: XBY
Xét bệnh bạch tạng:
- Người (7) có em trai bị bạch tạng → bố mẹ 1,2 có kiểu gen Aa → Người (7): 3AA:2Aa
- Người (8) có bố bị bạch tạng ở người (8) có kiểu gen Aa
Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gen 2AA:3Aa
→ Người (12): (2AA:3Aa)XBY
Xét bên vợ (13):
Có em trai bị 2 bệnh → bố mẹ có kiểu gen : Aa (XBXb × XBY) → Người (13) có kiểu gen: \(\left( {1AA:2Aa} \right)\left( {{X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}} \right)\)
Ta xét cặp vợ chồng \(\left( {12} \right) \times \left( {13} \right)\left( {2AA:3Aa} \right){X^B}Y\left( {IAA:2Aa} \right)\left( {{X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}} \right)\;\)
\(\left( {7A:3a} \right)\left( {{X^B}:Y} \right) < \left( {2A:1a} \right)\left( {3{X^B}{\rm{ }}I{X^b}} \right)\;\)BVBV
Xác suất sinh con (15)không mang alen lặn là: \(\frac{7}{{15}}AA \times \left( {\frac{3}{8}{X^B}{X^B} + \frac{3}{8}{X^B}Y} \right) = 0,35\)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, Alen B quy định khả năng chống kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b quy định bị chết khi gặp môi trường có kim loại nặng, Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2: Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Lấy toàn bộ các cây thân cao ở F3 ra trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Các cây này phát triển và giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F4. Các cây F4, tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Biết rằng F4, F5 đều trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F5?
I. Số cây thân cao bằng 3 lần số cây thân thấp.
II. Lấy 1 cây F5 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
III. Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 22/45.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là 8/45.
P tự thụ → F1 → F2 ngẫu phối → F3: cân bằng di truyền: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Lấy cây thân cao F3: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) trồng trên đất có kim loại nặng →F3 sống sót: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Tần số alen: 2A:la; 2B:b
F4: (4AA:4Aa:laa)(4BB:4Bb)
Tần số alen: 2A:la; 3B:b
F5: (4AA:4Aa:laa)(9BB:6Bb)
I sai, số cây thân cao bằng 8 lần số cây thân thấp.
II đúng. Lấy 1 cây F xác suất thu được cây thuần chủng là: \(\left( {\frac{4}{9}AA + \frac{1}{9}aa} \right) \times \frac{9}{{15}}BB = \frac{1}{3}\)
II đúng Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ: \(\frac{4}{9}Aa \times \frac{9}{{15}}BB + \left( {\frac{1}{9}AA + \frac{1}{9}aa} \right) \times \frac{6}{{15}}Bb = \frac{{22}}{{45}}\)
IV sai. Cây thân cao chiếm 8/9
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là: \(\frac{4}{9}Aa \times \frac{6}{{15}}Bb + \frac{1}{9}aa \times \frac{9}{{15}}BB = \frac{{11}}{{45}}\)