Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210744

Có thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sinh 4 loại giao tử?  

Xem đáp án

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân tạo 4 loại giao tử: AabbDd

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210745

Trong quy trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? 

Xem đáp án

Trong quy trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210746

Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền 

Xem đáp án

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210747

Hãy chọn phát biểu đúng 

Xem đáp án

A sai, mã kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.

B đúng.

C sai, đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại: AU,G,X

D sai, ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu là Met. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210748

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân là vì? 

Xem đáp án

Nguyên nhân của hiện tượng trên do: Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 210749

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới? 

Xem đáp án

Quá trình đột biến gen tạo ra các alen mới

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210751

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa. Theo lý thuyết tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa

Tần số alen a: \({q_a} = z + \frac{y}{2} = 0,3 + \frac{{0,6}}{2} = 0,6\;\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210752

Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: 

Xem đáp án

Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa là tận dụng nguồn sống thuận lợi.

Môi trường có khả năng cung cấp nguồn sống cao hơn mức quàn thể cần, do đó các cá thể sẽ tìm đến nơi thuận lợi nhất để phát triển – phân bố một cách ngẫu nhiên.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210753

Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2

Xem đáp án

Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ chuyển đạm nitrat thành N2 làm mất nitơ trong đất 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210754

Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể? 

Xem đáp án

Di - nhập gen diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210756

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng 

Xem đáp án

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng đường cong chữ S vì điều kiện môi trường bị giới hạn

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210757

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học của các loài thực vật sau: Ngô, lúa, dứa  

Xem đáp án

Lúa là thực vật C3, ngô là thực vật C4; dứa là thực vật CAM.

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học là: Lúa →dứa → ngô

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210758

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Phát biểu sai là B. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần vì thành phần loài tăng. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210759

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loại: 

Xem đáp án

Cộng sinh: là hiện tượng hai loài sinh vật sống chung với nhau và cả hai cùng có lợi. Mối quan hệ này là bắt buộc. Ví dụ về cộng sinh là B.

A: kí sinh (+ -)

C: Hội sinh (+ 0)

D: Hợp tác (++)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210760

Thành tựu nào sau đây là của tao giống bằng phương pháp gây đột biến? 

Xem đáp án

A: gây đột biến

B: Lai giống, dựa trên biến dị tổ hợp

C: Công nghệ gen

D: công nghệ tế bào.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210761

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào đi cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình? 

Xem đáp án

A. Aabb x aaBb → (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

B. AaBb x aaBB → (1Aa:laa)(1BB11Bb) → 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

C. AaBb x AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb) → 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

D. AaBb x AaBB→ (1AA:2Aa:laa)(1BB:1Bb)→6 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210762

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn  

Xem đáp án

Cây có mạch và động vật di cư lên cạn ở kỉ Silua, đại Cổ sinh.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210763

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng? 

Xem đáp án

Gen nằm trên NST giới tính Y sẽ di truyền thẳng ở giới dị giao tử.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210765

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loại giảm

II. Cạnh tranh cùng loại làm giảm số lượng cá thể nên sẽ làm quần thể bị suy thoái.

III. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể  

Xem đáp án

I đúng, các cá thể cạnh tranh với nhau.

II sai, cạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng, phân bố cá thể được duy trì ở mức phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển. 

III đúng  

IV sai, sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 210766

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào cặp NST mang cặp gen D không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một bộ cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác vẫn phân bình thường. Ở đời con của phép lai giữa ♀CAaBbDd × ♂CAaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nổi trên? 

Xem đáp án

Cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử là: Dd và O

Cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là: BB, bb và 0

Xét riêng các cặp gen:

♂Aa × ♀Aa tạo ra ở đời con 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa

P: ♂Bb × ♀Bb

G: ♂B, b × ♀BB, bb,b O

F1: BBB, Bbb, BO, BBb, bbb, bo

→ Có 6 kiểu đột biến cặp gen Bb

Tương tự với cặp Dd 

♂Dd × ♀Dd → 4 kiểu đột biến

Vậy tối đa số kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST là: 3 × 6 × 4 = 72 (kiểu) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210767

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lý thuyết, lệ kiểu hình ở F2 là: 

Xem đáp án

Tính trạng do gen nằm trong lục lạp quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ (đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ).

Hạt phấn hoa đỏ x noãn hoa trắng → Fl: toàn hoa trắng → F2: 100% hoa trắng.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210769

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: 

Xem đáp án

Ta thấy các thế hệ từ F1 tới F3 đều đạt cân bằng di truyền (p2AA + 2pqAa +q2aa =1) → quần thể giao phấn ngẫu nhiên 

Tần số alen a giảm dần qua các thế hệ → cây hoa trắng không có khả năng sinh sản

Tần số alen: 

Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen A

2/5

9/16

16/25

25/36

Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

Tần số alen

2/5

1/4

1/5

1/6

 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210770

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là:

Xem đáp án

Ở kì giữa nguyên phân, tế bào chưa phân chia, các NST tồn tại ở dạng kép

Đột biến mất đoạn không ảnh hưởng tới số lượng NST nên số lượng NST ở kì giữa là 14

Thể ba 2n+1 có 11 NST nên số NST ở kì giữa là 15

Thể tứ bội 4n có 20 NST nên số NST ở kì giữa là 28

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210771

Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của NST trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật. 

Xem đáp án

Tổ hợp ghép đúng là: 1-b; 2-d; 3-c; 4-a

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210774

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 × 0,4 = 0,2 x 0,2= 0,08×5 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn 

ab < 0,25 → là giao tử hoán vị. 

\(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)

Hoặc \(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \)

\(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 16\% \)

D sai

Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

Xét các đáp án 

A: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 16\% \to A - bb + aaB - = 2 \times \frac{{1 - f}}{2} = 84\% \to \) A đúng. 

B: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 0\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 50\% \to \) B đúng 

C: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 40\% \to A - B - = \frac{f}{2} = 20\% \to \) C đúng 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210776

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Tiến hành phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tỉ lệ kiểu hình 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng,

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 18/37.

III. Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở 1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 2/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 1 cặp gen là 4/9.  

 

Xem đáp án

Xét 1 cặp gen, Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3 trội:1 lặn; 1 dị hợp:1 đồng hợp.

I. đúng tỉ lệ hoa đỏ \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{27}}{{64}} \to \) hoa trắng: \(1 - \frac{{27}}{{64}} = \frac{{37}}{{64}}\)

II. đúng. Cây hoa trắng đồng hợp tử về 2 cặp gen: \(3 \times \left[ {\frac{1}{2}\left( {DH} \right) \times \left( {\frac{1}{{16}}TL + \frac{1}{{16}}TL + \frac{1}{{16}}TL} \right)} \right] = \frac{9}{{32}}\), trong đó: 

DH: dị hợp; VD: Aa

TL: trội – lặn: VD: BBdd

LT: lặn – trội; VD: bbDD

LL: lặn – lặn; VD: bbdd

Nhân 3 vì có 3 cặp gen (có thể dị hợp ở 1 trong 3 cặp gen). 

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là: \(\frac{{9/32}}{{37/64}} = \frac{{18}}{{37}}\)

III. đúng. Cây hoa đỏ đồng hợp về 2 cặp gen: \(C_3^2 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{32}}\) trong đó: 

\(C_3^2\) là vì có 3 cặp gen (có thể đồng hợp ở 2 trong 3 cặp gen).

1/2 là tỉ lệ dị hợp 1/4 là tỉ lệ đồng hợp trội. 

Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là: \(\frac{{3/32}}{{27/64}} = \frac{2}{9}\)

IV. đúng. Cây hoa đỏ đồng hợp về 1 cặp gen: \(C_3^1 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{6}\) trong đó

\(C_3^1\) là vì có 3 cặp gen (có thể đồng hợp ở 1 trong 3 cặp gen). 

1/2 là tỉ lệ dị hợp

1/4 là tỉ lệ đồng hợp trội. 

Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là: \(\frac{{3/16}}{{27/64}} = \frac{4}{9}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210777

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b, D, d, E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?  

Xem đáp án

Trong quần thể có tối đa 34 = 81 kiểu gen

A sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2× 2× 2 ×2 = 65

B sai, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee) 

C đúng. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2× 1 =8 kiểu gen

D sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210778

Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Ở thế hệ P, quần thể đang cân bằng di truyền và các alen có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.

II. Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 2 lần tần số kiểu gen đồng hợp, 

III. Giả sử tất cả cá thể mang kiểu gen dị hợp đều không có khả năng sinh sản thì quần thể sẽ mất cân bằng di truyền.

 IV. Nếu alen A1 trội hoàn toàn bộ với các alen còn lại thì kiểu hình do alen A1 quy định sẽ chiếm tỉ lệ 7/16.  

Xem đáp án

Tần số alen: A1= A2= A3= A4 = 1/4. 

I đúng. số kiểu gen dị hợp về gen A là: \(\frac{{4\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\)

II sai, tần số kiểu gen dị hợp: \(6 \times 2 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\) (có 6 kiểu gen dị hợp, 1 kiểu gen dị hợp chiếm 2pq ; p,q là tần số alen); tần số kiểu gen đồng hợp là: \(1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4} \to \) Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 3 lần tần số kiểu gen đồng hợp.

III đúng, khi đó chỉ có các cá thể đồng hợp ngẫu phối với nhau, đời sau chỉ có kiểu gen dị hợp. 

IV sai. Nếu Ai trội hoàn toàn so với các alen khác, tần số kiểu hình \({A_1}A = {\left( {\frac{1}{2}A} \right)^2} + 3 \times 2 \times \frac{1}{4}{A_1} \times \frac{1}{4}{A_{2/3/4}} = \frac{5}{8}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 210779

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ  

Xem đáp án

F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới. 

Ta có: \(\frac{{AB}}{{AB}} = \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,18}}{2} = 0,09 = 0,{3^2} \to P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \to {G_p}:0,3AB:0,2Ab;0,2aB:0,3aB\)

Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 2× 0,3 2+ 4 × 0,22 =0,34 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210780

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ: khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B và khi không có alen trội nào quy định hoa trắng. Tính trạng vì quả do cặp gen D,d quy định; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây hoa đỏ, quả ngọt: 6 cây hoa trắng, quả ngọt :3 cây hoa đỏ, quả chua: 1 cây hoa trắng, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là  

II. Trong số các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9,

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt

IV. Cho P lại phân tích thì đời con có 3 loại kiểu hình.  

Xem đáp án

Xét tỉ lệ đỏ/ trắng = 9/7, ngọt/chua = 3/1 –P dị hợp về 3 cặp gen.

Nếu các gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình (9:7) (3:1 ) ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau. 

Tỉ lệ đỏ, ngọt: A- B – D- \(A - B - D - = \frac{6}{{16}} \to A - D - = \frac{{6/16}}{{0,75}} = 0,5 \to \frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\)

I đúng. 

II sai. Cây hoa đỏ, quả ngọt thuần chủng ở F1\(\frac{{AD}}{{AD}}BB = \frac{1}{4}\frac{{AD}}{{AD}} \times \frac{1}{4}BB = \frac{1}{{16}}\)

Trong số các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/6. 

III sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả ngọt: \(\left( {\frac{{AD}}{{AD}};\frac{{AD}}{{ad}}} \right)\left( {BB;Bb} \right)\)

IV đúng, cho P lai phân tích \(\frac{{AD}}{{AD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to \left( {\frac{{AD}}{{ - - }}:\frac{{ad}}{{ad}}} \right)Bb;bb\) 

→ KH: Đỏ, ngọt, trắng ngọt, trắng chua

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210781

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình sau: 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu loài sâu bị tuyệt diệt thì loài ếch sẽ bị tuyệt diệt

II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng số lượng

III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài chuột sẽ giảm số lượng

IV. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì ếch, nhái sẽ giảm số lượng 

Xem đáp án

I đúng vì sâu là thức ăn duy nhất của ếch.

II đúng vì chuột và gà cạnh tranh nhau về thức ăn.

III sai, nếu giun bị tuyệt diệt thì số lượng gà giảm → số lượng chuột, sâu tăng.

IV sai, nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì số lượng sâu tăng→ số lượng ếch, nhái sẽ tăng số lượng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210782

Nghiên cứu sơ đồ phả hệ sau: 

Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, cả thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Có 7 người trên phả hệ đã xác định chắc chắn kiểu gen.

(II) Người số (8) và số (10) có kiểu gen giống nhau.

(III) Xác suất người số (6) có kiểu gen dị hợp là 2/3.

(IV) Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh (a, b) là 35%. 

Xem đáp án

I đúng, có 7 người đã xác định được kiểu gen (tô màu) Xét các phát biểu:

II đúng.

III đúng: 6: (1AA:2Aa)XBY

IV đúng 

Xét bên chồng (12)

- Chồng không bị mù màu có kiểu gen: XB

Xét bệnh bạch tạng:

- Người (7) có em trai bị bạch tạng → bố mẹ 1,2 có kiểu gen Aa → Người (7): 3AA:2Aa

- Người (8) có bố bị bạch tạng ở người (8) có kiểu gen Aa

Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gen 2AA:3Aa

→ Người (12): (2AA:3Aa)XBY

Xét bên vợ (13):

Có em trai bị 2 bệnh → bố mẹ có kiểu gen : Aa (XBX× XBY) → Người (13) có kiểu gen: \(\left( {1AA:2Aa} \right)\left( {{X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}} \right)\)

Ta xét cặp vợ chồng \(\left( {12} \right) \times \left( {13} \right)\left( {2AA:3Aa} \right){X^B}Y\left( {IAA:2Aa} \right)\left( {{X^B}{X^B}:{X^B}{X^b}} \right)\;\)

\(\left( {7A:3a} \right)\left( {{X^B}:Y} \right) < \left( {2A:1a} \right)\left( {3{X^B}{\rm{ }}I{X^b}} \right)\;\)BVBV

 Xác suất sinh con (15)không mang alen lặn là: \(\frac{7}{{15}}AA \times \left( {\frac{3}{8}{X^B}{X^B} + \frac{3}{8}{X^B}Y} \right) = 0,35\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210783

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, Alen B quy định khả năng chống kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b quy định bị chết khi gặp môi trường có kim loại nặng, Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2: Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Lấy toàn bộ các cây thân cao ở F3 ra trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Các cây này phát triển và giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F4. Các cây F4, tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Biết rằng F4, F5 đều trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F5?

I. Số cây thân cao bằng 3 lần số cây thân thấp.

II. Lấy 1 cây F5 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

III. Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 22/45.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là 8/45.  

Xem đáp án

P tự thụ → F→ F2 ngẫu phối → F3: cân bằng di truyền: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)

Lấy cây thân cao F3: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) trồng trên đất có kim loại nặng →F3 sống sót: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Tần số alen: 2A:la; 2B:b 

F4: (4AA:4Aa:laa)(4BB:4Bb)

Tần số alen: 2A:la; 3B:b

F5: (4AA:4Aa:laa)(9BB:6Bb)

I sai, số cây thân cao bằng 8 lần số cây thân thấp. 

II đúng. Lấy 1 cây F xác suất thu được cây thuần chủng là: \(\left( {\frac{4}{9}AA + \frac{1}{9}aa} \right) \times \frac{9}{{15}}BB = \frac{1}{3}\)

II đúng Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ: \(\frac{4}{9}Aa \times \frac{9}{{15}}BB + \left( {\frac{1}{9}AA + \frac{1}{9}aa} \right) \times \frac{6}{{15}}Bb = \frac{{22}}{{45}}\)

IV sai. Cây thân cao chiếm 8/9 

Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là: \(\frac{4}{9}Aa \times \frac{6}{{15}}Bb + \frac{1}{9}aa \times \frac{9}{{15}}BB = \frac{{11}}{{45}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »