Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.
C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.
D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.
Lời giải của giáo viên
F1 có 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb
Các cây có kiểu hình giống P: lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ
Tỷ lệ A-B-\(\frac{1}{9} + \frac{1}{9}.\frac{3}{4}.2 + \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{36}}:\) D sai
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: \(\frac{4}{9}.\frac{4}{{16}}AaBb = \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}}:\) A sai
Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là \(\frac{4}{9}AaBb.\frac{1}{{16}}\left( {aabb} \right) = \frac{1}{{16}}:\) C sai
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:
\(\frac{2}{9}.\frac{1}{2}.2 + \frac{4}{9}.\left( {\frac{1}{2}.\frac{1}{2} + \frac{1}{2}.\frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{9}\)
(áp dụng kết quả phép lai: AaBb AaBb (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) => B đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
Câu 6. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là