Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 4

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 4

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 211024

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là đột biến. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 211025

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 211026

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

Xem đáp án

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Kiểu gen   \( {AB\over ab}\)                    

giảm phân tạo giao tử AB = 0,3 .

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 211028

Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?

Xem đáp án

Thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 211029

Câu 6. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Phép lai

Số kiểu gen

A

4

B

4

C

4

D

6

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 211030

Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

Xem đáp án

Cơ thể AABBDdee dị hợp 1 cặp gen 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 211031

Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?

Xem đáp án

Sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng nồng độ CO2, là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 211032

Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

Xem đáp án

Cơ thể AaBb giảm phân tạo giao tử Ab = 0,25 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 211033

Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?

Xem đáp án

Tần số alen :

 

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Quần thể

Tẩn sô alen a

A

0,55

B

0,4

C

0,5

D

0,6

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 211034

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây? 

Xem đáp án

Bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 211035

Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là

Xem đáp án

Áp dụng các công thức  liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   :

Số nucleotit của gen này là:  %X= 50% -%A=26% --> X=598

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 211036

Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

Xem đáp án

Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 211037

Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 211039

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

Xem đáp án

Phát biểu sai là A, mật độ quần thể tăng quá cao làm giảm sức sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 211040

Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, thể đa bội lẻ được ứng dụng trong nông nghiệp như quả không hạt...

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 211041

Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN

Xem đáp án

Phát biểu đúng về CLTN là A

B sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen

C sai vì CLTN chống lại alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D sai vì CLTN có thể loại bỏ hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 211042

Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?

Xem đáp án

Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 211043

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là C, hiện tượng cạnh tranh xảy ra phổ biến trong tự nhiên

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 211044

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 211045

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A: Không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh duõng)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 211046

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về tuần hoàn máu ở ĐV là: B

A sai vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch

C sai vì cá sấu có tim 4 ngăn nên không có sự pha trộn máu

D sai vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 211047

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là C, sinh khối của mắt xích phía trước lớn hơn mắt xích sau

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 211051

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là A, phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 211052

Ở một loài thực vật,lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn

cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Cây F1 dị hợp về các cặp gen

Fa phân ly 3trắng: 1 đỏ  tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: Hoa đỏ

A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

P: AABB x aabb   F1: AaBb

Cho Fi tự thụ phấn: AaBb x AaBb

=>(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ cây hoa trắng là:  1 - (\( {3 \over 4}\))2=\({7 \over 6}\)

Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16

Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 211058

Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định

II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.

III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.

V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9

Xem đáp án

P thuần chủng  => F1 dị hợp về các cặp gen

F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng => tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb => (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb)

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III đúng

IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9

sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình

Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 kiểu hình là :

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 211059

Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.

II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh.

III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%.

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh --> tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước gen:

A- bình thường, a- bị bệnh

Quần thể có 4%aa  --> tần số alen a = 0,2

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,02aa

I sai, nguời (9) có mẹ bị bệnh nên phải mang alen bệnh

II đúng, có nguời 3,5 có thể không mang alen gây bệnh

III sai. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là:  

Đúng. Người số (4) có kiểu gen aa

Người số (3) có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa 

<=> 2AA:lAa

Cặp vợ chồng này: (2AA:lAa) x aa 

<=>(5A:1a)a

Xác suất họ sinh con bị bệnh là: 1/6 ~ 16,7%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 211060

Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen \( {AB \over ab}\)  giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?

I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.   II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.

III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.   IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử Có các trường hợp có thể xảy ra:

+ TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1 + TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1 + TH3: 1 tế bào TĐC

1 TB TĐC 1 1 1 1
4 TB không TĐC 8 8    

+ TH4: 2 tế bào TĐC   9:9:1:1

2 TB TĐC 2 2 2 2
3 TB không TĐC 6 6    

 + TH5: 3 tế bào TĐC8:8:2:2 <=> 4:4:1:1

3 TB TĐC 3 3 3 3
2 TB không TĐC 4 4    

-->  7:7:3:3

+ TH3: 4 tế bào TĐC

4 TB TĐC 4 4 4 4
1 TB không TĐC 2 2    

-->  6:6:4:4 <=>  3:3:2:2

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 211061

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

F1 có 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb

Các cây có kiểu hình giống P: lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ

Tỷ lệ A-B-\(\frac{1}{9} + \frac{1}{9}.\frac{3}{4}.2 + \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{36}}:\)  D sai

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: \(\frac{4}{9}.\frac{4}{{16}}AaBb = \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}}:\) A sai

Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là \(\frac{4}{9}AaBb.\frac{1}{{16}}\left( {aabb} \right) = \frac{1}{{16}}:\) C sai 

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:  

\(\frac{2}{9}.\frac{1}{2}.2 + \frac{4}{9}.\left( {\frac{1}{2}.\frac{1}{2} + \frac{1}{2}.\frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{9}\)

(áp dụng kết quả phép lai: AaBb  AaBb  (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) => B đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 211062

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb x Aabb  (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2

B đúng, Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (lAA:2Aa)Bb <=> (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) <=> (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là : 2/4 x 1/2 = 1/4

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 211063

Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

Xem đáp án
Axit amin Bộ ba trên mARN Bộ ba trên ADN
Ala 5’GXU3’ 3’XGA5’
Thr 5’AXU3’  3’TGA5’

Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T - A.

Xét các phát biểu

I sai, gen A có nhiều hon gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn

II sai,

III đúng

IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 x 2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »