Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 4
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 4
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
66 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là đột biến.
Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Kiểu gen \( {AB\over ab}\)
giảm phân tạo giao tử AB = 0,3 .
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
rARN cùng với protein tạo nên riboxom .
Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
Thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi
Câu 6. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Phép lai |
Số kiểu gen |
A |
4 |
B |
4 |
C |
4 |
D |
6 |
Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
Cơ thể AABBDdee dị hợp 1 cặp gen
Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
Sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng nồng độ CO2, là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
Cơ thể AaBb giảm phân tạo giao tử Ab = 0,25
Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
Tần số alen :
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể |
Tẩn sô alen a |
A |
0,55 |
B |
0,4 |
C |
0,5 |
D |
0,6 |
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
Bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
Áp dụng các công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit :
Số nucleotit của gen này là: %X= 50% -%A=26% --> X=598
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp
Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất?
Phép lai cho đời con nhiều cây màu đỏ nhất là C. AaBB x aaBb: 50%
A (3/8), B(9/16), D (1/4)
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Phát biểu sai là A, mật độ quần thể tăng quá cao làm giảm sức sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST?
Phát biểu sai là D, thể đa bội lẻ được ứng dụng trong nông nghiệp như quả không hạt...
Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN
Phát biểu đúng về CLTN là A
B sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
C sai vì CLTN chống lại alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D sai vì CLTN có thể loại bỏ hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP)
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là C, hiện tượng cạnh tranh xảy ra phổ biến trong tự nhiên
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A: Không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh duõng)
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
Phát biểu đúng về tuần hoàn máu ở ĐV là: B
A sai vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch
C sai vì cá sấu có tim 4 ngăn nên không có sự pha trộn máu
D sai vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là C, sinh khối của mắt xích phía trước lớn hơn mắt xích sau
Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là: I
II sai vì di nhập gen có thể mang đến các alen mới làm tăng sự đa dạng di truyền
III, IV sai vì thành phần kiểu gen của nhóm xuất cư và nhập cư khác nhau
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
Cặp Aa: Aa x Aa => AA:2Aa:1aa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd => 1Dd:1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 x 4 x 2= 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 x 4 x 2= 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng,
Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao
nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau II. Có 4 loại giao tử vói tỷ lệ bằng nhau
III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%
Ở gà XY là con mái, mỗi tế bào chỉ tạo 1 trứng
I, II, III, IV sai
V đúng
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là A, phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
Ở một loài thực vật,lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
Cây F1 dị hợp về các cặp gen
Fa phân ly 3trắng: 1 đỏ tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ
A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
P: AABB x aabb F1: AaBb
Cho Fi tự thụ phấn: AaBb x AaBb
=>(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ cây hoa trắng là: 1 - (\( {3 \over 4}\))2=\({7 \over 6}\)
Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16
Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7
Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal, l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2%
II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2
III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3.
IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất
Phương pháp:
Công thức tính hiệu suất sinh thái:
\(\begin{array}{l} H = \frac{{{E_n}}}{{{E_{n - 1}}}}.100\% ;\\ {E_n};{E_{n - 1}}: \end{array}\)
Là năng lương tích luỹ ở bậc n và n-1
Hiệu suất sinh thái:
Giữa Cấp 2 - Cấp 1: 8,2%
Giữa Cấp 3 - Cấp 2: 9,44%
Giữa Cấp 4 - Cấp 3: 11,2%
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III sai
IV đúng
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là
Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,
Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, II
II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%
Tỷ lệ ruồi thân đen , cánh cụt, mắt đỏ
Xét các phát biểu:
I sai. Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ mang 1 trong 3 tính trạng trội:
A-bbXdY+aaB-XdY + aabbXDY = (0,3+0,05+0,2) 0,25 =13,75%
II sai. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:
III đúng. Tỷ lệ ruồi đực mang 2 alen trội :
IV sai. Ruồi cái mang 3 alen trội
Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Khi cân bằng di truyẻn, tần số alen A ở quần thể là:
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9
P thuần chủng => F1 dị hợp về các cặp gen
F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng => tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb => (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9
I sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 kiểu hình là :
Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%.
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh --> tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định
Quy ước gen:
A- bình thường, a- bị bệnh
Quần thể có 4%aa --> tần số alen a = 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,02aa
I sai, nguời (9) có mẹ bị bệnh nên phải mang alen bệnh
II đúng, có nguời 3,5 có thể không mang alen gây bệnh
III sai. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là:
Đúng. Người số (4) có kiểu gen aa
Người số (3) có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa
<=> 2AA:lAa
Cặp vợ chồng này: (2AA:lAa) x aa
<=>(5A:1a)a
Xác suất họ sinh con bị bệnh là: 1/6 ~ 16,7%
Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen \( {AB \over ab}\) giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử Có các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1 + TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1 + TH3: 1 tế bào TĐC
1 TB TĐC | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 TB không TĐC | 8 | 8 |
+ TH4: 2 tế bào TĐC 9:9:1:1
2 TB TĐC | 2 | 2 | 2 | 2 |
3 TB không TĐC | 6 | 6 |
+ TH5: 3 tế bào TĐC8:8:2:2 <=> 4:4:1:1
3 TB TĐC | 3 | 3 | 3 | 3 |
2 TB không TĐC | 4 | 4 |
--> 7:7:3:3
+ TH3: 4 tế bào TĐC
4 TB TĐC | 4 | 4 | 4 | 4 |
1 TB không TĐC | 2 | 2 |
--> 6:6:4:4 <=> 3:3:2:2
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
F1 có 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb
Các cây có kiểu hình giống P: lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ
Tỷ lệ A-B-\(\frac{1}{9} + \frac{1}{9}.\frac{3}{4}.2 + \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{36}}:\) D sai
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: \(\frac{4}{9}.\frac{4}{{16}}AaBb = \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}}:\) A sai
Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là \(\frac{4}{9}AaBb.\frac{1}{{16}}\left( {aabb} \right) = \frac{1}{{16}}:\) C sai
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:
\(\frac{2}{9}.\frac{1}{2}.2 + \frac{4}{9}.\left( {\frac{1}{2}.\frac{1}{2} + \frac{1}{2}.\frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{9}\)
(áp dụng kết quả phép lai: AaBb AaBb (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) => B đúng
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng
P: AaBb x Aabb (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)
A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2
B đúng, Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (lAA:2Aa)Bb <=> (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) <=> (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36
Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36
C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là : 2/4 x 1/2 = 1/4
D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb
Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X
Axit amin | Bộ ba trên mARN | Bộ ba trên ADN |
Ala | 5’GXU3’ | 3’XGA5’ |
Thr | 5’AXU3’ | 3’TGA5’ |
Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T - A.
Xét các phát biểu
I sai, gen A có nhiều hon gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn
II sai,
III đúng
IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 x 2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X)