Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Cặp Aa: Aa x Aa => AA:2Aa:1aa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd => 1Dd:1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 x 4 x 2= 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 x 4 x 2= 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng,
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?
Câu 6. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?