Ở một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen gồm 4 alen nằm trên NST thường, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Trong quần thể, số cây hoa trắng chiếm 1%, số cây hoa vàng chiếm 8% và số cây hoa tím thuần chủng chiếm 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có tối đa 12 phép lai thuận giữa các cây hoa đỏ với cây hoa tím.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
III. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,4; 0,1.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa tím và một cây hoa vàng cho giao phấn với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng ở đời con F1 là: 1/36
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong một tế bào của thể tam bội là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb
IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb
VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?
Người bị hội chứng Tơcnơ thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?
Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ ban đầu (P) có cấu trúc di truyền như sau:
P: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
Khi nói về nhiễm sắc thể thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Một gen bị đột biến điểm làm cho số liên kết hiđrô giảm 3 liên kết. Gen đã bị đột biến
Biết một gen có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 : 1 ?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen a của quần thể này là
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit trên mạch 2 là A = 150, T = 200, G = 350, X = 100. Số nuclêôtit loại G của gen là
Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?
Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
Cho biết các gen trên cùng một NST và luôn di truyền cùng nhau. Theo lí thuyết, phép lai (P) cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là