Ở phép lai giữa ruồi giấm \({AB \over ab}\) XDXd và ruồi giấm \({AB\over ab}\) XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 35%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 20%.
Lời giải của giáo viên
XDXd x XDY --> 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
--> Kiểu hình dd ở đời con chiếm tỷ lệ \({1 \over 4}\).
Mà kiểu hình aabbdd ở đời con có tỷ lệ 4,375% (theo đề)
--> Kiểu hình aabb ở đời con chiếm tỷ lệ = 4,375% x \({1 \over 4}\)= 17,5%.
Mà ở ruồi giấm, chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen
--> Ruồi cái cho giao tử ab = 17,5% : 0,5 = 35%
--> Tần số hoán vị gen f = 30%.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người là
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là
Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Quá trình hô hấp hiếu khí gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. Trong đó, chu trình Crep xảy ra ở:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \({AB \over ab}\) giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:
Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền:
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng là:
Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa axit amin khác?
(Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của hai gen không alen phân li độc lập. Trong đó, A-B- quy định kiểu hình hoa kép, còn lại quy định kểu hình hoa đơn. Lai các cây hoa đơn thuần chủng thu được F1 đồng loạt hoa kép. Cho F1 lai với một cây khác không phân biệt cơ thể bố mẹ. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân ly kiểu hình ở F2 là 3 : 5?