Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
C. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
D. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
Lời giải của giáo viên
P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
→ P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen → Kiểu gen của F1 là \(\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}{X^d}:\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}Y\)
F1 giao phối với nhau: \(\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}{X^d}x\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}Y\)
thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25% → B-vv chiếm tỉ lệ là 1,25% : 0,25 = 5% = 0,05 → Kiểu gen bv/bv chiếm tỉ lệ là 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,4 x 0,5
D sai vì nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm 25%.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\) thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{AB}}\)?
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
Một gen có chiều dài 5100 Å, trong đó số nu loại G nhiều hơn số nu loại A là 10%, Số nu loại G có trong gen là
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quần thể ngỗng thường có 60% con đực và 40% con cái. Đây là một đặc trưng nào của quần thể?
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm giảm dần tần số kiểu gen dị hợp qua các thế hệ?
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được một cây thuần chủng là
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Khi nói về hô hấp của hạt, phát biểu nào sau đây là sai?