Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
47 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
Có khoảng 90 – 95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua quang hợp: trong đó oxi trong nước được giải phóng ra ngoài không đi vào sản phẩm quang hợp. Như vậy, các chất hữu cơ trong cây
chủ yếu được tạo nên từ CO2 và nước
Loài động vật nào sau đây vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da?
Ếch hô hấp qua da và phổi
Một gen có chiều dài 5100 Å, trong đó số nu loại G nhiều hơn số nu loại A là 10%, Số nu loại G có trong gen là
Tổng số nu của gen là: (5100: 3.4) × 2 = 3000 nu
Ta có %G - %A = 10%, mặt khác %G + %A = 50% → %G = 30%
Số nu loại G = 3000 × 30% = 900 nu.
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
Đột biến đa bội ứng dụng trong chọn tạo các cây trồng thu cơ quan sinh dưỡng.
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
Giao tử 2n kết hợp giao tử n thu được 3n là đa bội lẻ
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
Gen điều hòa luôn tạo ra protein ức chế.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở kỉ nào?
Triat có sự kiện phát sinh chim.
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
Chỉ có đáp án D thỏa mãn đồng hợp 2 cặp gen.
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
Chỉ có đáp án C là đặc điểm của quần xã. Các đáp án khác thuộc quần thể.
Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:
Ở bướm, chim, ếch, nhái, con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
AaBBDd giảm phân cho 4 giao tử, aBD = 25%
Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp?
Sò có hệ tuần hoàn hở nên máu chảy áp lực thấp.
Cho lai giữa cây củ cải có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1.Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
aaBB x MMnn
F1: aBMn
Đa bội hóa: aaBBMMnn
Trong quần thể ngỗng thường có 60% con đực và 40% con cái. Đây là một đặc trưng nào của quần thể?
Đặc điểm thể hiện tỉ lệ đực cái của quần thể.
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 3 là
Cây ngô được tính là bậc dinh dưỡng 1. Nên bậc 3 là nhái.
Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là:
Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là: Đậu Hà Lan
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm giảm dần tần số kiểu gen dị hợp qua các thế hệ?
Giao phối không ngẫu nhiên hay tự phối/giao phối gần làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm dị hợp qua các thế hệ.
Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?
Khi môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống cho quần thể ( môi trường lí tưởng ) thì quần thể sẽ tăng trưởng cực đại
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn do nguồn sống của môi trường bị giới hạn
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
C đúng vì khi chọn lọc chỉ chống lại đồng hợp trội (chống lại AA) hoặc chỉ chống lại đồng hợp lặn (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen. Còn nếu chọn lọc chống lại cả AA và cả aa thì sẽ đồng thời tác động lên cả alen A và alen a thì thường không làm thay đổi tần số alen hoặc làm thay đổi tần số alen với tốc độ chậm.
A, B sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường đã có sẵn trong quần thể.
D sai. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đặc điểm thích nghi.
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ khác nhau.
A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ
B sai vì sự phân chia tế bào chất không đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các tế bào con
D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Khi hình thành nòi khác khu vực có sự trao đổi vốn gen giữa các nòi địa lí => không cách li sinh sản => chưa hình thành được loài mới
B sai, đơn vị của tiến hóa là quần thể
C sai, kể cả khi điều kiện môi trường không thay đổi thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của CLTN
D sai hình thành loài mới và hình thành các đặc điểm thích nghi có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
Điều nào không đúng đối với chu trình nước ?
Trong môi trường tự nhiên , nước luôn vận động , tạo thành một vòng tuần hoàn .Nước mưa rơi xuống mặt đất , thấm xuống các mạch nước ngầm, tích lũy trong đại dương , sông, hồ,… rồi trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua sự thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất
Tuy nhiên nguồn nước lại bị ô nhiễm và không thể sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất .nguồn nước không phải là vô tận và đang suy giảm nghiêm trọng , do đó việc tiết kiệm và bảo vệ sự trong sạch của nước là nhiệm vụ của mọi quốc gia và của mỗi người
Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO2 tạo ra các hợp chất hữu cơ C6H12O6.
Còn CO2, ATP là nguyên liệu của pha tối; O2 là sản phẩm của pha sáng
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là:
\(0,2 + \frac{{0,4\left( {1 - {{\frac{1}{2}}^3}} \right)}}{2}AA:\frac{{0,4}}{{{2^3}}}Aa:0,4 + \frac{{0,4\left( {1 - {{\frac{1}{2}}^3}} \right)}}{2}aa\)
37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa
Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, kết luận nào sau đây là đúng?
Kết luận đúng là: “Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu”
Khi nói về hô hấp của hạt, phát biểu nào sau đây là sai?
B sai. Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp.
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau đc F1 có kiểu gen Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là Aaaa và aaaa.
Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Các động vật đơn bào như trùng roi… quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào; thức ăn được tiếp nhận bằng hình thức thực bào và nhờ các enzim thủy phân chứa trong lizoxom mà thức ăn được tiêu hóa, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
AaBbDd x AaBbDd
Tính riêng từng cặp lai Aa x Aa, Bb x Bb, Dd x Dd:
Số kiểu hình = 2.2.2 = 8
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{AB}}\)?
Chỉ có đáp án D có thể thỏa mãn đề bài trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn.
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Phát biểu nào sau đây là sai?
Gen có 1500 cặp Nu → tổng số Nu của gen là: 1500.2 = 3000 Nu
Số Nu mỗi loại của gen ban đầu là: A = T = 30%.3000 = 900 Nu
G = X = 20%.3000 = 600 Nu
Xét mạch 1: T1 = 300 → A1 = 900 - T1 = 600 Nu
X1 = 30%.1500 = 450; G1 = 600 - 450 = 150 Nu
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A2 = T1 = 300; T2 = A1 = 600; G2 = X1 = 450; X2 = G1 = 150
Xét các phát biểu của đề bài:
+ A Đúng. Tỉ lệ A1/G1 = 600/150 = 4
+ B Đúng. Mạch 1 của gen có (T1+X1)/(A1+G1) = (300 + 450)/(600 + 150) = 1
+ C Đúng. Mạch 2 của gen có A2/X2 = 300/150 = 2
+ D Sai. Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = (300 + 150)/(600 + 450) khác 1
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được một cây thuần chủng là
Đời F1 có 16 tổ hợp nên P dị hợp 2 cặp gen, xác suất thu được 1 cây hoa đỏ đồng hợp AABB = 1/9
Phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\) thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
Có hoán vị gen với tần số 40% nên cơ thể P sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2. Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình A-B- có tỉ lệ = giao tử AB = 20%
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng về đột biến đa bội?
Đột biến đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
- Ta có cây thân thấp, quả chua chiếm 4% (chiếm tỉ lệ thấp) và có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái => thân thấp, quả chua là tính trạng lặn so với thân cao,
quả ngọt => A là phát biểu đúng
- Thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb) => P dị hợp 2 cặp gen (có hoán vị gen xảy ra nên 2 cặp gen nằm trên 1 NST) => F1 có 10 loại kiểu gen => D là phát biểu đúng
Quy ước gen:
A: thân cao > > a: thân thấp
B: quả ngọt > > b: quả chua
4% ab/ab = 20%ab x 20%ab => tần số hoán vị gen f=40% => B là phát biểu đúng
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀ cừu có sừng x ♂ cừu không sừng thu được F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:
Quy ước gen:
Con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng
Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng
P: ♀ AA x ♂ aa
F: 100% Aa;
♀ Aa x ♂ aa
F2: Con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)
Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)
Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần chủng.
Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là: (2/3 x 1/2)2 = 1/9
Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định chột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần chủng có khả năng di truyền bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được một con chuột nhảy van. Giả sử chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:
(1) Giao tử mang đột biến alen A thành alen a của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.
(2) Giao tử mang đột biến mất đoạn chứa alen A của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.
Bằng phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể phát hiện được cơ chế hình thành chuột nhảy van ở F1?
Vì trong 4 phương pháp mà bài toán đưa ra thì chỉ có phương pháp làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể F1 thì sẽ phân biệt được đột biến mất đoạn NST với đột biến gen. Nếu đột biến mất đoạn NST thì sẽ làm thay đổi độ dài của đoạn NST bị mất. Nếu đột biến gen thì không làm thay đổi độ dài của NST.
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
→ P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen → Kiểu gen của F1 là \(\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}{X^d}:\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}Y\)
F1 giao phối với nhau: \(\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}{X^d}x\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}Y\)
thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25% → B-vv chiếm tỉ lệ là 1,25% : 0,25 = 5% = 0,05 → Kiểu gen bv/bv chiếm tỉ lệ là 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,4 x 0,5
D sai vì nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm 25%.
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:
I đúng.
II sai, quần thể tự phối từ F3 – F5 làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp
III đúng, có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột
IV đúng,
Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.
II.Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.
III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.
I ĐÚNG. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên, đó là những người số 1,2,3,4 và 6.
II ĐÚNG. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.
III SAI. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%.
IV ĐÚNG. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-