Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau
B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định
C.
Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh
Lời giải của giáo viên
Chọn A
A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau. → đúng
B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định. → sai
C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước. → sai
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. → sai
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
Ở gà gen A qui định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb x aaBb. (2) AaBb x AaBb.
(3) AaBb x aabb. (4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:
Một số kết luận được rút ra như sau:
(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.
(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.
(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.
Số kết luận đúng là:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, cho bố mẹ thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Không phát sinh đột biến, hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau đây, bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng quả
II. Kiểu gen (P) là
III. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng màu sắc hoa
IV. Hoán vị với tần số 20%
V. Ở F1 , số kiểu gen thân cao, hoa đỏ, quả tròn là 10 kiểu gen