Lời giải của giáo viên
Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở: Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào là KHÔNG chính xác?
Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng.
II. Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích.
III. Vì những tác động bất thường của điều kiện ngoại cảnh (thiên tai, dịch bệnh,...).
IV. Vì số lượng loài trong sinh giới cũng như nhu cầu thức ăn của mỗi loài luôn có giới hạn
Ở ruồi giấm, hai tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen AaBb XDeXdE tiến hành quá trình giảm phân bình thường nhưng có hoán vị gen ở 1 trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định nhưng diễn thế sinh thái vẫn có thể xảy ra, trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây:
(1). Số loài tăng, quan hệ sinh học trở nên căng thẳng và sự cạnh tranh gay gắt dẫn đến quần xã biến đổi.
(2). Nhóm loài ưu thế phát triển làm môi trường biến đổi mạnh và gây ra diễn thế.
(3). Nhóm loài ưu thế bị suy thoái các loài thứ yếu có thể phát triển thành loài chủ yếu, quần xã biến đổi.
(4). Lượng quang năng cung cấp cho khu hệ sinh thái bị thay đổi một cách đột ngột dẫn đến diễn thế sinh thái.
Số nguyên nhân giải thích đúng hiện tượng:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính.
Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển Paracentrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là chính xác?
Nghiên cứu sự di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát có dạng 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các giao tử, hợp tử đều có sức sống và phát triển bình thường. Trong số các nhận định dưới đây về thế hệ F1:
(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1.
(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con.
(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con.
(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%.
Số nhận định chính xác là:
Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền?
Sự thiếu hụt nguyên tố khoáng Mg dẫn tới hiện tượng vàng lá, cơ chế nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là gì?
Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = 3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:
Mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không phải là codon kết thúc?