Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vĩnh Yên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vĩnh Yên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201872

Tập tính học được không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Tập tính học được có một số điểm đặc trưng như sau : hình thành trong đời sống cá thể, dễ bị mất đi nếu không được rèn luyện thường xuyên, bao gồm những phản xạ có điều kiện, có sự tham gia điều khiển của vỏ não. Vậy “đặc trưng cho loài” là đặc điểm không có ở tập tính học được

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201873

Mức phản ứng là gì?

Xem đáp án

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201874

Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò gì?

Xem đáp án

Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 201875

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

Xem đáp án

Ta nhận thấy 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1). (1 : 1). Như vậy trong 3 cặp alen quy định 3 cặp tính trạng đang xét, sẽ có 1 cặp có sự phân li kiểu hình 3 :1 : 1 cặp có sự phân li kiểu hình 1 : 1 và 1 cặp cho đời con đồng tính  phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là:aaBbdd x AaBbdd

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201876

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I.   Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II.   Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

     IV Khi gen câu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần

Xem đáp án

■ I sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.

■ II sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

■ III sai vì khi môi trường không có Lactôzo thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.

■ IV đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau

Vậy có 3 phát biểu đưa ra là sai

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 201878

Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có:

Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A = T = A, + T, = 70 + 30 = 100;

         G = X = Gt + X, = 120 + 80 = 200

Sau một lần nhân đôi thi số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu  A đúng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201879

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

A:cao >> a: thấp

+ Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là:

+ Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có: \(\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)x\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\) hay viết dưới dạng giao tử:

\(\left( {\frac{1}{4}A:\frac{3}{4}a} \right)x\left( {\frac{1}{4}A:\frac{3}{4}a} \right) \to {F_2}:\frac{1}{{16}}AA:\frac{6}{{16}}Aa:\frac{9}{{16}}aa\; = \;1AA:6Aa:9aa\)

+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ

lệ: \(\frac{{1AA}}{{1AA + 6Aa}} = \frac{1}{7}\) => D đúng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201880

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Ở F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).

(2) Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.

(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).

(4) Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau.

Xem đáp án

A: đỏ >> a: trắng

+ Số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%, gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AAlà x  tỉ lệ kiểu gen aa:

+ Theo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:

- Tỉ lệ cây hoa trắng aa ở F3 là  tỉ lệ cây hoa trắng tăng so với thế hệ ban đầu là:  đúng

- (2) sai vì quần thể tự phối nên thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ

- (3) đúng  đúng vì tỉ lệ hoa trắng tăng thì đồng thời dẫn đến tỉ lệ hoa đỏ giảm đi so với ban đầu.

- Tỉ lệ kiểu hình AAlà  tỉ lệ kiểu hình aa là

 Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau và

(4) đúng

Vậy có 3 dự đoán đúng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201881

Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận dưới đây?

I. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn.

II. Loài C tham gia vào 3 lưới thức ăn.

III. F, E, G tham gia vào số chuỗi thức ăn như nhau.

IV. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

Xem đáp án

Chuỗi thức ăn từ lưới thức ăn trên là:

1. “A B E H”;                               2. “A C E H”

3. “A C F H”                               4. “A C G H”

5. “A D F H”                               6: “A D G H”

Vậy có 6 chuỗi thức ăn I đúng

- II sai vì loài C tham gia vào 3 chuỗi thức ăn chứ không phải 3 lưới thức ăn

- III đúng vì F, E, G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.

- IV đúng, có 2 loài là A và H tham gia vào tất cả chuỗi thức ăn.

Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201882

Cho sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người:

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là 12,5%.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh và một con trai bị bệnh là 1,5625%.

(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 4 người biết chắc chắn kiểu gen.

Xem đáp án

Quan sát phả hệ ta thấy  bình thường sinh được con gái (2) bị bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định  (1) sai.

+ Quy ước gen: A: bình thường >> a: bệnh

+ Vì người IV.5 bị bệnh nên có kiểu gen aa III.(2) và III.(3) đều có kiểu gen là Aa, ta có sơ đồ lai III.(2) và III.(3) là: 

\(Aa\;x\;Aa\; \to \;\frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa\)

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là: \(\frac{1}{4}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8} = 12,5\% \)%  (2) đúng.

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh và một con trai bị bệnh là: \(\frac{1}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{4}.\frac{1}{2}.2 = \frac{1}{{32}} = 3,125\% \)  →  (3) sai

(4) sai vì có ít nhất 5 người bị bệnh đều có kiểu gen là aa nên trong phả hệ biết ít nhất có 5 người biết chắc chắn kiểu gen (4) sai

Vậy chỉ có một kết luận đúng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201883

Mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không phải là codon kết thúc?

Xem đáp án

Mã di truyền trên phân tử mARN không phải là codon kết thúc: 5’AUG3’

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201884

Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính.

Xem đáp án

Loại đột biến gen KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính: đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201885

Tất cả các hiện tượng kể ra dưới đây đều là biểu hiện của tính hướng dương đối với tác nhân kích thích, ngoại trừ:

Xem đáp án

Tất cả các hiện tượng kể ra dưới đây đều là biểu hiện của tính hướng dương đối với tác nhân kích thích, ngoại trừ: tính hướng sáng của rễ cây.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201886

Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp

Xem đáp án

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp: Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa AustralopithecusHomo sapiens

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201887

Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở kỷ nào?

Xem đáp án

Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở: Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201888

Thứ tự nào sau đây mô tả các giai đoạn của quá trình xuất hiện và biến mất của điện thế hoạt động tại một điểm nằm trên sợi trục của tế bào thần kinh?

Xem đáp án

Thứ tự mô tả các giai đoạn của quá trình xuất hiện và biến mất của điện thế hoạt động tại một điểm nằm trên sợi trục của tế bào thần kinh: Điện thế nghỉ -- giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn đảo cực -- giai đoạn tái phân cực

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 201889

Tập hợp nào chỉ ra dưới đây là quần thể sinh vật:

Xem đáp án

Tập hợp là quần thể sinh vật: Những cây chè trên đồi chè Mộc Châu - Sơn La

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201890

Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền?

Xem đáp án

Nguyên nhân khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền: Trình tự sắp xếp các đơn phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có mối tương quan với trình tự mARN và từ đó quy định trình tự axit amin

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201891

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu KHÔNG chính xác về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ

Các axit amin liên kết với mạch khuôn mARN theo nguyên tắc bổ sung và hình thành nên liên kết peptide. (các aa không liên kết với mạch khuôn mARN)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201892

Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, khẳng định nào dưới đây về gen điều hòa là chính xác?

Xem đáp án

Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình không gian khi các phân tử lactose bám vào làm chúng không thể bám vào vùng vận hành của operon

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 201893

Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển Paracentrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là chính xác?

Xem đáp án

A. Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường.  à đúng

B. Quá trình tạo ra bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n - 1) và một trứng có bộ NST (n + 1).  à sai, giảm phân ở tế bào sinh trứng chỉ tạo được 1 trứng.

C. Quá trình này có thể đồng thời tạo ra hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ NST thừa 1 chiếc. à à sai, giảm phân ở tế bào sinh trứng chỉ tạo được 1 trứng.

D. Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc thiếu NST. à sai, có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201894

Sự thiếu hụt nguyên tố khoáng Mg dẫn tới hiện tượng vàng lá, cơ chế nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?

Xem đáp án

Sự thiếu hụt nguyên tố khoáng Mg dẫn tới hiện tượng vàng lá, nguyên nhân: Thiếu Mg dẫn tới thiếu nguyên liệu tổng hợp phân tử diệp lục vì Mg nằm trong cấu trúc của diệp lục, thiếu diệp lục nên lá bị vàng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201895

Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử:

Xem đáp án

Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử: Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201896

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:

Xem đáp án

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta: Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 201897

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là gì?

Xem đáp án

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là: Quy định chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201898

Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác: Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201899

Nguyên nhân nào sau đây cho thấy hô hấp ở chim là hình thức hô hấp có hiệu quả cao nhất ở các loài động vật có xương sống trên cạn?

Xem đáp án

Nguyên nhân cho thấy hô hấp ở chim là hình thức hô hấp có hiệu quả cao nhất ở các loài động vật có xương sống trên cạn: Hô hấp ở chim có sự phối hợp giữa phổi và các túi khí nên dòng khí đi theo một chiều, không có khí cặn, đồng thời dòng khí và dòng máu trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201900

Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu liên quan đến quá trình hình thành loài mới là KHÔNG chính xác: Hình thành loài dưới tác động của cách ly địa lý và cách ly sinh thái luôn diễn ra độc lập với nhau dẫn tới cơ chế hình thành loài cùng khu và khác khu

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201901

Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương trồng ngô thì một vài vụ đầu tiên không cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu không bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Giải thích nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương trồng ngô thì một vài vụ đầu tiên không cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu không bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Do các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người thu hoạch và chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 201903

Trong quá trình biến thái của sâu bướm, tại sao cần thiết phải có giai đoạn hóa nhộng?

Xem đáp án

Trong quá trình biến thái của sâu bướm, cần phải có giai đoạn hóa nhộng do giai đoạn này thực hiện quá trình điều hòa biểu hiện gen, biệt hóa các cơ quan mới và hoàn chỉnh các cơ quan phục vụ cho một giai đoạn sống mới với các đặc điểm sinh lí mới.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201904

Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = 3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:

Xem đáp án

- Số nu của ADN = 1800nu

A = 3/7 G → A = T = 270; G = X = 630 → A/G = 42,86%

- Gen bị đột biến → A/G = 42,18% mà chiều dài không đổi à đột biến thay thế

→ A = T = 267; G = X = 633 (thay thế 3 cặp G-X = 3 cặp A-T)

=> số liên kết hydro của gen đột biến = 2x267+3x633 = 2433

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201906

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, trong số các kết luận sau đây:

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1 hoặc 100%.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2. Số kết luận chính xác là:

Xem đáp án

Ptc: đỏ x trắng

F1: 100% hồng

F2: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Do tính trạng 1 cặp gen gồm hai alen qui định

Tính trạng đỏ là tính trạng trội và trội không hoàn toàn

A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng

Tính trạng màu hồng là kết quả tương tác của hai gen alen A và a

Kiểu gen Aa sẽ cho hoa hồng

Câu (1): F1 x trắng : Aa x Aa

Đời con: 1Aa : 1aa ⇔ 1 hồng : 1 trắng

(1)  Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. → đúng

(2)  Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1 hoặc 100%. → sai, không thể xuất hiện tỉ lệ KH 3: 1

(3)  Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. → sai, đỏ x trắng có 2 TH: AA x aa → 100% hồng và Aa x aa → 1 hồng: 1 trắng.

(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2. → sai, mỗi KG quy định 1 KH nên bất cứ phép lai nào cũng có thể xác định được KG của cá thể đem lai.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201907

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, khoảng cách di truyền giữa 2 locus đủ nhỏ để không dẫn đến hiện tượng trao đổi chéo. Giao phấn cây thuần chủng tương phản về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các kết luận sau đây:

(1). Có 10 loại kiểu gen.

(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả.

(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2

Số kết luận đúng về phép lai là:

Xem đáp án

(1). Có 10 loại kiểu gen. → đúng

(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. → đúng,

TH1: AB/AB x ab/ab

TH2: Ab/Ab x aB/aB

(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 → sai

TH1: AB/AB x ab/ab

F1: AB/ab

F1 x F1: AB/ab x AB/ab

F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)

TH2: Ab/Ab x aB/aB

F1: Ab/aB

F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB

F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2 → sai, có 1KG trong 2 KG được tạo ra ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201909

Ở ruồi giấm, hai tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen AaBb XDeXdE tiến hành quá trình giảm phân bình thường nhưng có hoán vị gen ở 1 trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

Xem đáp án

Ở ruồi giấm, hai tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen AaBb XDeXdE → đây là cơ thể cái à 1 tế bào sinh giao tử tạo ra 1 trứng

Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: 2

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201910

Nghiên cứu sự di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát có dạng 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các giao tử, hợp tử đều có sức sống và phát triển bình thường. Trong số các nhận định dưới đây về thế hệ F1:

(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1.

(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con.

(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con.

(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%.

Số nhận định chính xác là:

Xem đáp án

P: 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. (tự thụ phấn bắt buộc)

F1: 0,3aaBB → 0,3 aaBB

0,6 AaBb → 0,0375 AABB: 0,075 AaBB: 0,075 AABb: 0,15 AaBb: 0,075 Aabb: 0,075 aaBb: 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb

0,1 AaBB → 0,025 AABB: 0,05 AaBB: 0,025 aaBB

(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1. → đúng

(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con. → đúng, đó là các KG 0,0375 AABB+ 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb + 0,3 aaBB + 0,025 AABB + 0,025 aaBB = 0,5 = 50%

(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con. → sai, có xuất hiện AABB; AAbb; aaBB; aabb

(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%. → đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »