Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Bệnh 2 do gen nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Lời giải của giáo viên
Đối với bệnh 1: Bố mẹ (9 – 10) bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh 1 do gen lặn trên NST thường quy định
→ bệnh 2 là do gen trên NST X.
Xét bệnh 2: Bố (2) bị bệnh sinh con gái có bình thường có con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn.
Quy ước: A – không bị bệnh 1; a – bị bệnh 1
B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2
Những người có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb
Những người phụ nữ có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen XBXb
(1) AaXBXb |
(2) AaXbY |
|
|
|
(3) A-XBXb |
(4) A- XbY |
(5) A-XBY |
(6) aaXbXb |
(7) A-XBXb |
(8) A-XbY |
(9) AaXBXb |
(10) AaXBY |
(11) A-XbY |
|
|
(12) A-XbXb |
(13) A-XBY |
(14) A-XBX- |
(15) aaXBX- |
|
I đúng.
II sai, bệnh 2 do gen trên NST giới tính X.
III sai,
Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa
→ người số 7: (1AA:2Aa)XBXb.
Người 13:
Xét bệnh 1:
Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa = 1AA:2Aa:1aa
→ người số 7: (1AA:2Aa)
Người số 8: Xuất phát từ quần thể có tần số alen gây bệnh 1 là 0,2 = a → A =0,8
→ Cấu trúc của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
→ người số 8: 0,64AA:0,32Aa ⇔ 2AA:1Aa
Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) x (2AA:1Aa) ⇔ (2A:1a)(5A:1a) → 10AA:7Aa:1aa → người 13: 10AA:7Aa
Xét bệnh 2: XBY
+ Người 13: (10AA:7Aa) XBY
IV đúng.
Người 13: (10AA:7Aa) XBY
Người 14:
Xét bệnh 1:
Xét cặp vợ chồng 9 – 10: Aa x Aa → người 14: 1AA:2Aa
Xét bệnh 2:
Xét cặp vợ chồng 9 – 10: XBXb x XBY → Người 14: 1XBXB: 1XBXb
→ Người 14: (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)
Xét cặp vợ chồng 13 – 14: (10AA:7Aa) XBY x (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)
⇔ (27A:7a)(1XB:1Y) x (2A:1a)(3XB:1Xb)
Xác suất họ sinh con gái không bị bệnh là: \(\left( {1 - \frac{7}{{34}}a \times \frac{1}{3}a} \right) \times 0,5{X^B}X = \frac{{95}}{{204}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội?
Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là:
Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là:
Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
Một số tế bào sinh dục của cơ thể có kiểu gen BbNn có hiện tượng không phân ly ở cặp Nn trong lần giảm phân I, khi cơ thể này giảm phần tạo ra số loại giao tử tối đa là:
Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, có thể đếm được số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dạng thể ba của loài này là:
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá?
Các tế bào của khối u có khả năng tách ra khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác, khối u này được gọi là:
Xét tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, thực hiện 3 phép lại sau: