Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nhân Chính
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Nhân Chính
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
26 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mớiTheo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới
Các tế bào của khối u có khả năng tách ra khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác, khối u này được gọi là:
Khối u này được gọi là khối u ác tính.
Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là:
Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là lắp ráp các nuclêôtit của môi trường với nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
A, C: Vai trò của enzyme tháo xoắn.
B: Vai trò của ARN polimeraza.
Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen:
I. Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận.
II. Cắt mở vòng plasmit và ADN tế bào cho những đoạn gen cần thiết
III. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
IV. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn,
V. Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng của các bước là:
Các bước trong kĩ thuật chuyển gen là:
IV. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn,
II. Cắt mở vòng plasmit và ADN tế bào cho những đoạn gen cần thiết
V. Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp.
I. Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận.
III. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, có thể đếm được số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dạng thể ba của loài này là:
2n = 24 → 2n +1 = 25 NST.
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Đề cho dd = 25% → d = 0,5; D = 0,5.
Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là:
Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan là ruồi giấm.
Vốn gen của quần thể là tập hợp các
Vốn gen của quần thể là tập hợp các alen của các gen khác nhau trong quần thể
Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì
Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi vì các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.
Cấu trúc nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?
ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giao phối gần nhiều lần tạo ra 23 = 8 dòng thuần (vì có 3 cặp gen dị hợp).
Phát biểu đúng với các thông tin mô tả trên hình bên là
A đúng.
B sai, locus là vị trí của gen trên NST, có 3 cặp gen → có 3 locus.
C sai, gen P và gen a chỉ có 1 trạng thái.
D sai, có 2 loại giao tử PaB và Pab.
Một số tế bào sinh dục của cơ thể có kiểu gen BbNn có hiện tượng không phân ly ở cặp Nn trong lần giảm phân I, khi cơ thể này giảm phần tạo ra số loại giao tử tối đa là:
Một số tế bào kiểu gen BbNn
+ Nếu không có đột biến → 4 loại giao tử bình thường.
+ Nếu cặp Nn không phân li trong GP I: (B:b)(Nn, O) →4 loại giao tử đột biến.
Vậy có tối đa 8 loại giao tử.
Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là:
Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là liệu pháp gen
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội?
Cơ thể càng có nhiều cặp gen dị hợp càng có ưu thế lai cao: AaBb > AABb > aabb.
Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể
Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể có kiểu gen đồng nhất.
Ở một loài thực vật, khi cho cây có quả đỏ thuần chủng lai với cây quả xanh thu được F1 có 100% cây quả đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 108 cây quả đỏ : 72 cây quả vàng :12 cây quả xanh. Cho hai cây F2 lai với nhau thu được F3 xuất hiện kiểu hình quả xanh, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
Đời F2 phân li 9:6:1 → tương tác gen bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: quả đỏ; A-bb/aaB-: quả vàng; aabb: quả xanh.
Đời F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
Để tạo ra kiểu hình quả xanh (aabb) → 2 cây đem lại đều phải có alen a và b. Tính số kiểu gen có cả alen a và b.
Số kiểu gen có chứa cả alen a và b là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
Vậy số phép lại thỏa mãn là \(C_4^2 + 4 = 10\)
Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm
Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
A sai, tần số alen không đổi.
B sai, vẫn chịu tác động của đột biến.
C sai, thành phần kiểu gen không đổi.
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Bằng chứng sinh học phân tử là B.
A: Bằng chứng tế bào học
C: Hóa thạch
D: Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Xét tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, thực hiện 3 phép lại sau:
Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lại các dòng trắng cho kết quả khác nhau → Tính trạng do các gen tương tác
Quy ước gen: A-B-: Hoa xanh; còn lại: hoa trắng
Dòng 1 x dòng 3 → Hoa xanh → aaBB (1) x AAbb (3)
Dòng 1, dòng 3 x dòng 2 → Hoa trắng → dòng 2: aabb
Dòng 1: aaBB
Dòng 2: aabb
Dòng 3: AAbb
Phép lai |
P thuần chủng |
F1 |
1 |
aaBB (1) x aabb (2) |
100% aaBb |
2 |
Aabb (2) x AAbb (3) |
100%% Aabb |
3 |
aaBB (1) x AAbb (3) |
100% AaBb |
Xét các phát biểu:
I sai.
Dòng 1 x hoa xanh: aaBb x AaBb → hoa xanh: 50%
Dòng 2 x hoa xanh: aabb x AaBb → hoa xanh: A-B- = 0,25
II đúng, AaBb x AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb → hoa trắng chiếm 7/16 = 43,75%.
III sai. Nếu do 1 gen thì hoa trắng x hoa trắng không thể tạo hoa xanh.
IV sai, nếu do gen ngoài nhân thì đời con 100% hoa trắng.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá?
A: giao phối ngẫu nhiên → không phải nhân tố tiến hóa.
B: Đột biến
C: giao phối không ngẫu nhiên.
D: Các yếu tố ngẫu nhiên.
Cho các thành tựu sau:
I. Tạo giống bống kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông.
II. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten.
III. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
IV.Tạo cây pomato - cấy lại giữa khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gen?
Các thành tựu của công nghệ gen gồm: I, II.
III: ứng dụng phương pháp gây đột biến.
IV ứng dụng công nghệ tế bào.
Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây?
Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm củng cố và duy trì một tình trạng mong muốn vì tự thụ phấn tạo ra các dòng thuần.
Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:
Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là: vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A.
Gen điều hòa không thuộc Operon Lac.
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây đúng?
I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
II. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
Đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là: II.
I, IV không phải đặc điểm của cả 2 yếu tố trên.
III là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên.
Cho các thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội:
1 – (b) tiếp hợp
2 – (d) chuyển đoạn tương hỗ.
3 – (c) chuyển đoạn không tương hỗ
4 – (a) trao đổi chéo
Cho các đặc điểm sau:
I. Tần số alen không đổi qua các thế hệ.
II. Tần số alen trội tăng, tần số alen lặn giảm.
III. Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ
IV. Tần số kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp tăng.
V. Tần số kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp giảm.
Trong điều kiện không có đột biến, không có di nhập gen và sự tác động của chọn lọc tự nhiên, những đặc điểm của quần thể ngẫu phối là:
Quần thể ngẫu phối có đặc điểm:
I. Tần số alen không đổi qua các thế hệ.
III. Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ
Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
I. ARN polimeraza bám vào bộ ba mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
II. Khi ARN polimeraza tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc.
IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’.
VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại,
VII. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 5’ đến 3’.
Trình tự đúng về quá trình phiên mã là:
Trình tự đúng về quá trình phiên mã là
IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc.
V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’.
VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
Cơ thể AaBb x Ddee → (AB, Ab, aB, ab)(De, de) → không thể tạo ra thể dị đa bội nào mang cặp EE.
Vậy đời con không thể xuất hiện: aabbddEE.
Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp
Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của một cây quả đỏ thụ phấn cho 1 cây quả đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Cây quả đó có thể có kiểu gen AA, Aa.
Có các trường hợp:
+ 2 cây đều có kiểu gen: AA x AA → AA, 100% quả đỏ → 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
+ 2 cây có kiểu gen: AA x Aa → 1AA: 1Aa, 100% quả đỏ → 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
+ 2 cây đều có kiểu gen: Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa , 75% quả đỏ: 25% quả vàng → 3 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
Vậy dự đoán sai là A.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A = 0,6 và tần số alen a= 0,4
II. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao :1 thân thấp.
III. Nếu cho các cây thân cao F1 có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 45 thân cao : 4 thân thấp.
IV. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1 thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp sẽ tăng so với tỉ lệ thu được ở F1.
P giao phấn ngẫu nhiên ⇒ F1 cân bằng di truyền có 84% thân cao và 16% thân thấp ⇒ aa = 0,16 ⇒ tần số alen a \(= \sqrt {0,16} = 0,4\) → A = 0,6.
⇒ cấu trúc di truyền ở F1: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn: 0,36AA:0,48Aa ⇔
\(\frac{3}{7}AA:\frac{4}{7}Aa \to aa = \frac{4}{7} \times \frac{1}{4}aa = \frac{1}{7} \to A = \frac{6}{7}\)
III sai, nếu cho các cây thân cao, dị hợp giao phấn: Aa x Aa ⇒ 1AA:2Aa:1aa ⇒ 3 thân cao: 1 thân thấp.
IV đúng. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1: \(\left( {0,36AA:0,48Aa} \right) \times aa \leftrightarrow \)
\(\left( {\frac{3}{7}AA:\frac{4}{7}Aa} \right) \times aa \to aa = \frac{4}{7}Aa \times \frac{1}{2}aa = \frac{2}{7} > 16\% \) (vì Aa x aa ⇒1/2 aa).
Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng về xét nghiệm trước sinh ở người là C, để xác định tình trạng sức khỏe người mẹ không cần xét nghiệm trước sinh.
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiều hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 x 0,4 = 0,2 x 0,2 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn
→ ab = 0,2 < 0,25 → là giao tử hoán vị.
P: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \); A-B- = 0,54; A-bb = aaB- = 0,21.
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng, A-bb + aaB- = 0,42
III sai, \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \to \left( {0,3Ab:0,3aB:0,2AB:0,2ab} \right)ab \to \) Tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
IV đúng, \(\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{Ab}};\frac{{aB}}{{aB}}\)
Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa của một đơn vị nhân đôi như hình vẽ (trong đó O là điểm khởi đầu sao chép, I – II – III – IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
II. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
III. Đoạn mạch III làm khuôn, mạch mới được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki.
IV. Đoạn mạch IV làm khuôn, mạch mới được tổng hợp cần một đoạn mồi.
Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:
Mạch khuôn có chiều 5’→ 3’: tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn có chiều 5’→ 3’: tổng hợp gián đoạn.
I sai.
II sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục.
III đúng.
IV đúng, mạch IV làm khuôn tổng hợp mạch liên tục, cần 1 đoạn mồi.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lai trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa thì rất có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen của các thế hệ theo sẽ bị thay đổi.
P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → số cá thể từng loại kiểu gen là
AA = 0,16 X 1000 = 160
Aa = 0,48 X 1000 = 480
aa = 0,36 X 1000 = 360.
I đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen:
AA = 160
Aa = 480
aa = 360 + 200 = 560
→ tỉ lệ kiểu gen khi đó là: \(\frac{{160}}{{1200}}AA:\frac{{480}}{{1200}}Aa:\frac{{560}}{{1200}}aa \leftrightarrow \frac{2}{{15}}AA:\frac{6}{{15}}Aa:\frac{7}{{15}} \to {p_A} = \frac{1}{3};{q_a} = \frac{2}{3}\)
Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: \(\frac{1}{9}AA:\frac{4}{9}Aa:\frac{4}{9}aa.\)
II đúng.
P: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa → tần số alen: A = 4 =0,6
F1: 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa → tần số alen: A = a = 0,5
→ Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên vì thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định.
III sai.
F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;
F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa;
F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa
→ tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng.
IV sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1:1. (2) 1:2:1; (3) 100%. (4) 3:1
(5) 3:3:1:1. (6)2:2:1:1.
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tối đa 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử → 3 tế bào có thể
+ Cùng tạo 1 loại giao tử (3)
+ Tạo 3 loại giao tử: 1:1:1.
+ Tạo 2 loại giao tử: 2:1
Nếu là tế bào sinh dục đực:
1 tế bào AaBb giảm phân tạo tối đa 2 loại giao tử theo 2 trường hợp:
+ TH1: AB và ab
+ TH2: Ab và aB.
3 tế bào giảm phân có các trường hợp
+ 3 tế bào giảm phân theo trường hợp 1 hoặc 2: → 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
+1 tế bào giảm phân theo TH1, 2 tế bào giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: 2:2:1:1
Vậy tỉ lệ (1), (3), (6) thỏa mãn.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 16 kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
\(\begin{array}{l} \frac{{aB}}{{ab}}{X^d}Y = 0,01 \to \frac{{aB}}{{ab}} = \frac{{0,01}}{{0,25}} = 0,04 = 1 \times 0,04 \to f = 8\% \\ P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y \end{array}\)
I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen
II đúng
III sai, tỷ lệ xám, cụt, đỏ \(= 0,04\frac{{ab}}{{ab}} \times 0,75{X^D} - = 3\% \)
IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: \(A - B - {X^D}{X^ - } = 0,46\frac{{AB}}{{ab}} \times 0,5{X^D} - = 23\% \)
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lại 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng :1 xám : 1 trắng.
Phép lại 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ :1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng, thì luôn thu được đời con 50% số cá thể lông vàng.
III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.
IV. Cho F1 cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể có thể lông trắng, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 vàng :1 trắng.
PL 1: Vàng x xám → 2 vàng:1 xám :1 trắng → Vàng > xám > trắng
PL 2: Đỏ x vàng → 2 đỏ :1 vàng :1 xám → Đỏ > vàng > xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng A3: lông xám > A4: lông trắng
PL1: A2A4 x A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 x A2A3/4 → 1A1A2: 1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4
Hoặc A1A4 x A2A3 → 1A1A2: 1A1A3:1A2A4:1A3A4.
Xét các phát biểu:
I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ: A1A1/2/3/4..
II đúng. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng: A2A4 x A4A4 → 1A2A4:1 A4A4 → 50% lông vàng.
III đúng.
IV đúng, A1A4 x A4A4 → 1A1A4 :1A4A4 → 1 vàng: 1 trắng.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Bệnh 2 do gen nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204.
Đối với bệnh 1: Bố mẹ (9 – 10) bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh 1 do gen lặn trên NST thường quy định
→ bệnh 2 là do gen trên NST X.
Xét bệnh 2: Bố (2) bị bệnh sinh con gái có bình thường có con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn.
Quy ước: A – không bị bệnh 1; a – bị bệnh 1
B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2
Những người có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb
Những người phụ nữ có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen XBXb
(1) AaXBXb |
(2) AaXbY |
|
|
|
(3) A-XBXb |
(4) A- XbY |
(5) A-XBY |
(6) aaXbXb |
(7) A-XBXb |
(8) A-XbY |
(9) AaXBXb |
(10) AaXBY |
(11) A-XbY |
|
|
(12) A-XbXb |
(13) A-XBY |
(14) A-XBX- |
(15) aaXBX- |
|
I đúng.
II sai, bệnh 2 do gen trên NST giới tính X.
III sai,
Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa
→ người số 7: (1AA:2Aa)XBXb.
Người 13:
Xét bệnh 1:
Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa = 1AA:2Aa:1aa
→ người số 7: (1AA:2Aa)
Người số 8: Xuất phát từ quần thể có tần số alen gây bệnh 1 là 0,2 = a → A =0,8
→ Cấu trúc của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
→ người số 8: 0,64AA:0,32Aa ⇔ 2AA:1Aa
Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) x (2AA:1Aa) ⇔ (2A:1a)(5A:1a) → 10AA:7Aa:1aa → người 13: 10AA:7Aa
Xét bệnh 2: XBY
+ Người 13: (10AA:7Aa) XBY
IV đúng.
Người 13: (10AA:7Aa) XBY
Người 14:
Xét bệnh 1:
Xét cặp vợ chồng 9 – 10: Aa x Aa → người 14: 1AA:2Aa
Xét bệnh 2:
Xét cặp vợ chồng 9 – 10: XBXb x XBY → Người 14: 1XBXB: 1XBXb
→ Người 14: (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)
Xét cặp vợ chồng 13 – 14: (10AA:7Aa) XBY x (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)
⇔ (27A:7a)(1XB:1Y) x (2A:1a)(3XB:1Xb)
Xác suất họ sinh con gái không bị bệnh là: \(\left( {1 - \frac{7}{{34}}a \times \frac{1}{3}a} \right) \times 0,5{X^B}X = \frac{{95}}{{204}}\)