Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
C. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng
D. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng
Lời giải của giáo viên
Vì tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với giới tính X nên mèo bình thường tam thể chỉ có ở mèo cái.
P: XDXd x XdY
Gp: XDXd | Xd; Y
F1: XDXd : XDY : XdXd : XdY
1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Trong các bệnh, tật di truyền ở người dưới đây, tổ hợp nào thuộc dạng đột biến lệch bội?
(1) Ung thu máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
(4) Claiphento (5) Dính ngón tay 2 và 3 (6) Máu khô đông
(7) Tóc nơ (8) Đao (9) Mù màu
Về các loại thực vật C3, C4 và CAM, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?
Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 20%, ở phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\), Theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời F1 chiếm tỷ lệ là:
Cho các sự kiện sau:
(1) phiên mã (2) gắn ribôxôm vào mARN
(3) cắt các intron ra khỏi ARN (4) gắn ARN pôlymeaza vào ADN
(5) chuỗi poolipeptit cuộn xoắn lại (6) axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi poolypeptit.
Trình tự đúng của quá trình chuyển thông tin di truyên ADN thành prôtêin ở sinh vật nhân thực là:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là gì?
Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?
Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là gì?
Cho hình vẽ sau mô tả về một giai đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực: Biết rằng enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được tổng hợp xong, (1) là enzim nào sau đây?