Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Trần Suyền
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Trần Suyền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong số các phát biểu sau về hô hấp ở động vật:
I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang.
II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí.
III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao.
IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ.
Số phát biểu chính xác là:
I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang. → đúng
II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí. → đúng
III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao. → đúng
IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ. → sai, phổi chim cấu tạo từ vô số vi khí quản
Đáp án C
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng từ sự phân giải các liên kết trong phân tử ATP.
Đáp án C
Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?
A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. → đúng
B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật. → đúng
C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được. → đúng
D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường. → sai, tác động là qua lại giữa môi trường và sinh vật.
Đáp án D
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. → sai, hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ khoảng 10%
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. → sai, sv ở mắt xích xa thì sinh khối trung bình thấp.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. → đúng
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. → sai, năng lượng chủ yếu mất do hô hấp.
Đáp án C
Về các loại thực vật C3, C4 và CAM, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Thực vật C4 và CAM tiến hành cố định CO2 sơ cấp theo con đường C4 nên trong quá trình quang hợp không tạo ra hợp chất C3.
Đáp án C
Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. → sai, các sinh vật có chung bộ mã.
(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. → sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.
(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. → sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.
(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. → đúng
Đáp án C
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. → đúng
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. → đúng
C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. → đúng
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. → sai, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Đáp án D
Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ gì?
Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.
Đáp án A
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào KHÔNG chính xác: Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối. (đây là hiện tượng xảy ra ở tự phối).
Đáp án B
Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên:
(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.
(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.
(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.
Số phát biểu đúng:
(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể. → đúng
(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể. → sai, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng giảm độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.
(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. → đúng
(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó. → đúng
Đáp án D
Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự các nucleotit như sau: 5' ATT GXG XGA GXX 3'. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đổi mã tham gia như sau:
Mạch bổ sung : 5' ATT GXG XGA GXX 3'.
=> Mạch gốc : 5' AUU GXG XGA GXX 3'
=> Các bộ 3 lần lượt là : 5'AUU3;5'GXG3',5'XGA3',5'GXX3'
Đáp án D
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
Gọi k là số lần nhân đôi của phân tử ADN kép.
- Sau quá trình nhân đôi ta thu đươc 62 mạch polinucleotit mới => có tất cả 62 + 2 = 64 mạch polinu => số phân tử ADN con bằng 64 : 2 = 32 = 2^5 => k=5 => C đúng
- Trong 32 phân tử ADN được tạo thành có 30 phân tử chứa hoàn toàn nguyên liệu mới từ môi trường và có 2 phân tử chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ và 1 mạch ADN mới hoàn toàn
=> A đúng, D đúng và B sai
Đáp án B
Trong các bệnh, tật di truyền ở người dưới đây, tổ hợp nào thuộc dạng đột biến lệch bội?
(1) Ung thu máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
(4) Claiphento (5) Dính ngón tay 2 và 3 (6) Máu khô đông
(7) Tóc nơ (8) Đao (9) Mù màu
Chọn (4),(7),(8).
(1) Ung thư máu đột biến mất đoạn 21 hoặc chuyển đoạn từ NST 22 sang NST 9.
(2) Hồng cầu hình liềm đột biến thay thể cùng loại cặp AT thành TA.
(3) Bạch tạng đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) Claiphento đột biến lệch bội trên cặp giới tính, cơ thể đột biến có KG ( XXY)
(5) Dính ngón tay 2 và 3 đột biến gen lặn trên NST Y
(6) Máu khô đông đột biến gen lặn trên NST X
(7) Tóc nơ đột biến lệch bội trên NST giới tính (XO)
(8) Đao đột biến lệch bội ở cặp NST số 21 (có 3 chiếc)
(9) Mù màu đột biến gen lặn trên X
Đáp án A
Cho các sự kiện sau:
(1) phiên mã (2) gắn ribôxôm vào mARN
(3) cắt các intron ra khỏi ARN (4) gắn ARN pôlymeaza vào ADN
(5) chuỗi poolipeptit cuộn xoắn lại (6) axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi poolypeptit.
Trình tự đúng của quá trình chuyển thông tin di truyên ADN thành prôtêin ở sinh vật nhân thực là:
- Quá trình chuyển thông tin di truyền ADN thành prôtêin ở sinh vật nhân thực là quá trình phiên mã và dịch mã
=> Trinh tự đúng là:
- Gắn ARN pôlymeaza vào ADN
=> Phiên mã
=> Cắt các intron ra khỏi ARN ( cắt intron, nối exon để tạo mARN trưởng thành)
=> Gắn ribôxôm vào mARN ( để thực hiện quá trình phiên mã)
=> Axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi polypeptit ( aa mở đầu bị cắt để tạo chuỗi polypeptit hoàn chỉnh)
=> Chuỗi polypeptit cuộn xoắn lại ( đẻ thực hiện chức năng sinh học)
=> 4→1→3→2→6→5
Đáp án C
Cho các loài sinh vật sau:
(1) Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống
(2) Cà chua có gen gây chín bị bất hoạt
(3) Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn
(4) Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa
Các sinh vật chuyển gen là:
- Sinh vật chuyển gen là những sinh vật mà hệ gen của nó đã bị biến đổi theo mục đích của con người bằng cách đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen
=> Các sinh vật chuyển gen là:
(1) chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống
(3) Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn
(4) Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa
Đáp án B
Trong các phát biểu sau đây về quá trình phiên mã của sinh vât
(1) Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã
(2) Enzim ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5'-3'
(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra tới đó
(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
(5) Đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh
Số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật là:
(1).Đúng.Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã chỉ có mạch gốc của gen mới làm khuôn cho dịch mã.
(2).Đúng. Enzim ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5'-3' vì mạch gốc của gen ( 3' ==> 5') nên mARN phải có chiều 5'-3'.
(3).Sai. mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra tới đó quá trình phiên mã kết thúc thì quá trình dịch mã mới diễn ra sau đó.
(4). đúng. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung theo nguyên tắc A-U,T-A, G-X, X-G.
(5).Sai. Đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn sau đó
Đáp án A
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước ; tôm; cá, cua, ốc...
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đây làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thể trên là:
Đây là những giai đoạn trong quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh ở đầm nước nông
=> Trình tự đúng là:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước ; tôm; cá, cua, ốc...
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đây làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ
Đáp án D
Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 20%, ở phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\), Theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời F1 chiếm tỷ lệ là:
+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\) (f = 0,2) => aaB- = 0,1 . 0,5 = 0,05
+ XDXd x XDY => XD- = 0,75
=>Tỉ lệ KH aaB-D- ở đời F1 = 0,05.0,75= 0,0375
Đáp án B
Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab, người ta thấy ở 100 tế bào có sự trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Số lượng mỗi loại tinh trung là:
+ 1000 tế bào giảm phân cho 4000 tinh trùng
+ Tỉ lệ số tế bào xảy ra hoán vị gen = 100 : 1000 = 0,1
=> Tần số hoán vị gen = 0,1 :2 = 0,05
=> Tỉ lệ giao tử hoán vị gen Ab=aB= 0,025 => Số tinh trùng mang gen hoán vị = 4000 x 0,025= 100
Đáp án A
=> Số tinh trùng bình thường AB = ab = (4000-100.2):2= 1900
Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây
(1) tăng số lượng cá thể (2) Giảm số lượng cá thể
(3) Tăng sinh khối của quần thể (4) Giảm sinh khối của quần thể
(5) Dao động về số lượng cá thể (6) Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể
(7) Số lương cá thể dao động có chu kỳ (8) Số lượng cá thể dao động không có chu kỳ
- Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh trị số cân bằng khi kích thước quần thể đạt giá trị tối đa, cân bằng với sức chứa của môi trường
- Gồm 2 loại: Biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì
==> Các quá trình có thể là biến động SL cá thể của QT là:
Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây
(1) tăng số lượng cá thể
(2) Giảm số lượng cá thể
(5) Dao động về số lượng cá thể
(7) Số lương cá thể dao động có chu kỳ
(8) Số lượng cá thể dao động không có chu kỳ
Đáp án D
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
AaBbCcDd x AaBbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)
- Aa x Aa → A_ = 3/4
- Bb x Bb → bb = 3/4
- Cc x Cc → C_ = 3/4
- Dd x Dd → D_ = 3/4
→ A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
Đáp án A
Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do đâu?
Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Ở người già, mạch bị lão hóa, xơ vữa, dẫn đến thành mạch giảm tính đàn hồi, trở nên xơ cứng hơn, tăng tích lũy mỡ trong máu cao dẫn đến xơ mỡ động mạch, hẹp lòng mạch, đặc biệt các mạch ở não; khi huyết áp cao dễ gây vỡ mạch máu gây xuất huyết não.
Đáp án B
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
Con nhóm máu O có kiểu gen đồng hợp IOIO, nhận alen IO từ cả bố và mẹ
→ Bố mẹ mang kiểu gen dị hợp: IAIO x IBIO
Đáp án A
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm di truyền ngoài nhân. Quy luật Menđen, tương tác gen, hoán vị gen có thể đời con có kiểu hình giống bố hoặc mẹ, hay phân tính khác bố mẹ tạo biến dị tổ hợp.
Đáp án D
Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là gì?
Đột biến dịch khung: Đột biến thêm hoặc bớt nucleotit gây hậu quả trên trình tự polipeptit kể từ điểm đột biến cho đến khi kết thúc theo khung mới. Đột biến này tạo ra trình tự axit amin kể từ điểm đột biến cho đến kết thúc khác với trình tự axit amin gốc. Đột biến dịch khung gây ra sự mất hoàn toàn cấu trúc và chức năng của protein bình thường.
Đáp án B
Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là:
Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nucleotit.
Ta có: N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 28
→ N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 4.(23 – 1)
→ N(M) = N(m) + 4
→ Gen m ít hơn gen M 2 cặp nu
Đáp án C
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
(1) Đúng. Đột biến gen xảy ra ở cấp độ di truyền phân tử, thường có tính thuận nghịch (đột biến gen trội hoặc đột biến gen lặn) thường có hại hoặc có thể vô hại hoặc có lợi.
(2) Sai. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến một cặp nucleotit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleotit. Không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Sai. Đột biến gen không làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN mà làm biến đổi về cấu trúc của gen như mất một hoặc một vài nucleotit.
(4) Đúng. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen từ đó làm xuất hiện những alen mới so với quần theerban đầu.
→ (1) (4) đúng.
Đáp án B
Cho hình vẽ sau mô tả về một giai đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực: Biết rằng enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được tổng hợp xong, (1) là enzim nào sau đây?
(1) là enzim ADN polimeraza.
Ở mạch có đầu 5’P ở phía ngoài việc tổng hợp phức tạp hơn ở mạch có đầu 3’ và thực hiện từ chạc ba nhân đôi hướng ra ngoài để đảm bảo hướng nhân đôi của ADN đúng theo chiều 5’ – 3’. Khi mạch kép tách ra ở gần chạc ba nhân đôi, ARN mồi tổng hợp khoảng 10 nucleotit có trình tự bổ sung với mạch khuôn, ADN polimeraza nối theo ARN mồi, theo hướng ngược với chạc ba nhân đôi, tổng hợp các đoạn ngắn okazaki (1000 – 2000 nucleotit).
Đáp án D
Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
P: AaBbDd x AaBbDd.
Dòng thuần về 2 gen trội gồm AABBdd, aaBBDD, AabbDD.
Đáp án D
Với cá thể có kiểu gen Ab/aBDd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vi gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là:
Ab/aB Dd
Xét Ab/aB với f = 30% tạo
Ab = aB = 35%
AB = ab = 15%
Xét Dd tạo D = d = 50%
→ AB D = 15%.50% = 7,5%
→ aBd = 35%.50% = 17,5%
Đáp án A
Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:
Vì tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với giới tính X nên mèo bình thường tam thể chỉ có ở mèo cái.
P: XDXd x XdY
Gp: XDXd | Xd; Y
F1: XDXd : XDY : XdXd : XdY
1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng
Đáp án B
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
11 quả đỏ : 1 quả vàng → 11/12 quả đỏ : 1/12 quả vàng.
AAaa tạo các loại giao tử 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa
Aaaa tạo các loại giao tử 1/2 Aa, 1/2 aa.
AAAa tạo các loại giao tử 1/2AA, 1/2Aa.
Aa tạo các loại giao tử 1/2A, 1/2a
aaaa tạo giao tử a
(1) AAaa x AAaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/6aa = 1/36aaaa
(2) AAaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/2 aa = 1/12 aaaa
(3) AAaa x Aa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa . 1/2 a = 1/12 aaa
(4) Aaaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 aa = 1/4 aaaa
(5) AAAa x aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 a = 1/4 aaa
→ (2) (3) đúng với tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng
Đáp án C
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?
Quy ước: A: bình thường, a: bệnh máu khó đông
Bố bị bệnh có kiểu gen XaY
Mẹ bình thường kiểu gen XAX_
Con gái bị bệnh có kiểu gen XaXa.
Vậy người con gái nhận một gen gây bệnh từ bố Xa và một gen gây bệnh từ mẹ Xa.
→ Người mẹ bình thường có kiểu gen chính xác là XAXa.
Đáp án C
Tại sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì ở thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Hô hấp sáng là quá trình hô hấp diễn ra ở ngoài sáng (O2 gấp khoảng 10 lần CO2) đồng thời với quang hợp thường thể hiện ở nhóm TV C3.
- Cơ chế của hô hấp sáng:
+ Tại Lục lạp: Rib-1,5-điP → glicolat (2Cacbon)
+ Tại peroxixom: Glicolat → axit amin glixin
+ Tại ti thể: glixin → axit amin xêrin + NH3 + CO2
- Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng vì gây lãng phí sản phẩm của quang hợp (do Rib-1,5-điP và APG bị ôxi hóa tạo thành glicolat và gilcolat được chuyển đến ti thể rồi bị phân giải thành CO2)
Đáp án B
Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là gì?
- Trong phổ ánh sáng sinh học (380-800 nm), bước sóng càng ngắn thì mức năng lượng của ánh sáng đó càng lớn, ta sẽ có:
+ Ánh sáng đỏ có bức sóng dài hơn → Số lượng tia nhiều hơn
Hiệu quả cưa quang hợp phụ thuộc vào số tia sáng chứ không phụ thuộc mức năng lượng ( Một phần có thể giải thích là do khi tia sáng chiếu tới lá một phần bị bức xạ trở lại và một phần nhỏ là có ích....)
- Thứ 2 là trong phổ hấp thụ của các sắc tố quang hợp( đặc biệt là clorophil) sẽ hấp thụ tốt hơn với mức năng lượng của ánh sánh màu đỏ ( giải thích theo thuyết lượng tử: chỉ khi nhận được một mức năng lượng vừa ngưỡng thì phân tử sắc tố mới có khả năng hấp thụ)
Đáp án A
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá gì?
Động lực đẩy của dòng mạch gỗ:
+ Lực đẩy (áp suất rễ)
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá: Do hơi nước thoát vào không khí, tế bào khí khổng bị mất nước và hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh. Đến lượt mình, các tế bào nhu mô lá lại hút nước từ mạch gỗ ở lá. Cứ như vậy xuất hiện một lực hút từ lá đến tận rễ.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Nhờ có lực liên kết này đảm bảo dòng mạch gỗ liên tục trong cây.
Đáp án C
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:
(1) ADN dạng xoắn kép
(2) ADN dạng xoắn đơn
(3) Cấu trúc tARN
(4) Trong cấu trúc của protein
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:
ADN: Các Nu trên 2 mạch đơn của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
+ tARN: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X
Đáp án D
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
P: AA x aa
F 1: 100%Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Trong số lúa hạt dài: 1/3AA : 2/3Aa
Tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án A
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với quả dài → quả dẹt. cho quả dẹt lai với bí tròn được 152 bí tròn: 114 bí dẹt: 38 bí dài → tỷ lệ 4:3:1. 8 tổ hợp giao tử → phép lai liên quan đến 2 cặp gen, một bên dị hợp 2 cặp cho 4 giao tử, 1 bên dị hợp 1 cặp cho 2 loại giao tử.
Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng → kiểu tương tác bổ sung.
Đáp án C
Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?
Hai nhà khoa học Jacôp và Mônô đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron Lac ở vi khuẩn E.coli
Lamac và Đacuyn phát hiện ra các học thuyết tiến hóa
Menđen và Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền phân li, phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen
Hacđi-Vanbec: phát hiện ra quần thể cân bằng
Đáp án C