Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?
A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật
C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được
D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường
Lời giải của giáo viên

A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. → đúng
B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật. → đúng
C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được. → đúng
D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường. → sai, tác động là qua lại giữa môi trường và sinh vật.
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 20%, ở phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\), Theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời F1 chiếm tỷ lệ là:
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào đúng?
Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
Cho hình vẽ sau mô tả về một giai đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực: Biết rằng enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được tổng hợp xong, (1) là enzim nào sau đây?
Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab, người ta thấy ở 100 tế bào có sự trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Số lượng mỗi loại tinh trung là:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
Trong các bệnh, tật di truyền ở người dưới đây, tổ hợp nào thuộc dạng đột biến lệch bội?
(1) Ung thu máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
(4) Claiphento (5) Dính ngón tay 2 và 3 (6) Máu khô đông
(7) Tóc nơ (8) Đao (9) Mù màu
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?
Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là gì?
Về các loại thực vật C3, C4 và CAM, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
Cho các sự kiện sau:
(1) phiên mã (2) gắn ribôxôm vào mARN
(3) cắt các intron ra khỏi ARN (4) gắn ARN pôlymeaza vào ADN
(5) chuỗi poolipeptit cuộn xoắn lại (6) axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi poolypeptit.
Trình tự đúng của quá trình chuyển thông tin di truyên ADN thành prôtêin ở sinh vật nhân thực là: