Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là
A. ba loại U, G, X.
B. ba loại U, A, X.
C. ba loại A, G, X.
D. ba loại G, A, U.
Lời giải của giáo viên
Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit khi 3 loại nu đực sử dụng là G, A, U vì bộ ba mở đầu và kết thúc có G, U, A.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyêt, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Cho 1 mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit như sau
5’ …XAGGXAUGUGGXUUGGGUUUAAAUGX…3’.
Hỏi 5 nuclêôtit đầu tiên của mARN được phiên mã từ vùng nào của gen?
Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
Trong số các vitamin A, B, C, D, K, E thì vitamin nào tan trong nước?
Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
Trong cấu trúc chung của gen cấu trúc, ranh giới giữa vùng điều hòa và vùng mã hóa là
Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia gồm:
(1) enzim ADN pôlimeraza. (2) enzim ligaza.
(3) các enzim tháo xoắn. (4) enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi.
Trình tự hoạt động của các enzim là:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tựnuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 phân tử prôtêin chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen?
Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
1. Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2. Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3. tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi r’bôxôm.
4. Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5. Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6. Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
7. Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
8. Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
9. Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây đúng?