Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 12

Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Có 4 người xác định chính xác kiểu gen.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con không bị cả hai bệnh là 90,8%.

(3) Người số 8 và số 12 có kiểu gen giống nhau.

(4) Cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh với xác suất cao hơn con gái bị bệnh. 

A. 2

Đáp án chính xác ✅

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 1 → bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh 2 → gen gây bệnh 2 là gen lặn.

Quy ước A – không bị bệnh 1; a - bị bệnh 1

B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2 

Xét bệnh 1: 

Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 7, 10, 14, 18

Những người có con, bố, mẹ bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20 

Xét bệnh 2:

Người nam bị bệnh có kiểu gen XbY: 11

Người nam bình thường có kiểu gen XBY: 2,4,5,7,9,13,15,18,19

Người (3) có con trai bị bệnh nên có kiểu gen XBXb.

Người 16 không mang alen gây bệnh có kiểu gen AAXBXb

→ những người biết chính xác kiểu gen là: 2,4,5,16,18

(1) sai.

(2) đúng.

Xét người (19)

+ Người (8), (9) đều có bố mẹ dị hợp về bệnh 1 →  (8) x (9): (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa) ⇔ (2A:la)(2A:la) → người 15: 1AA:1Aa

+ người 16 không mang gen gây bệnh: AA

+ Cặp 15 – 16: (1AA:1Aa) x AA ⇔ (3A:la) x A → Người 19: 3AA:1Aa

- Người 19 không bị bệnh 2: XB

→ Kiểu gen của người 19: (3AA:1Aa)XBY.

Xét người 20:

Bệnh 1: Người này có bố bị bệnh 1→ có kiểu gen Aa 

Bệnh 2:

Người 12: có anh trai (11) bị bệnh → người 12: \(1{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}\)

Cặp 12 – 13: \(\left( {1{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}} \right) \times {X^B}Y \leftrightarrow \left( {3{X^B}:1{X^b}} \right) \times \left( {{X^B}:Y} \right) \to 17:3{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}.\)

Cặp 17 – 18: \(\left( {3{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}} \right) \times {X^B}Y \leftrightarrow \left( {7{X^B}:1{X^b}} \right) \times \left( {{X^B}:Y} \right) \to 20:7{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}.\)

Xét cặp 19 – 20: \(\left( {3AA:1Aa} \right){X^B}Y \times Aa\left( {7{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}} \right) \leftrightarrow \left( {7A:1a} \right)\left( {{X^B}:Y} \right) \times \left( {1A:1a} \right)\left( {15{X^B}:1{X^b}} \right)\)

→ Xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh là: \(\left( {1 - \frac{1}{8}a \times \frac{1}{2}a} \right)\left( {1 - \frac{1}{2}Y \times \frac{1}{{16}}{X^b}} \right) = \frac{{465}}{{512}} \approx 90,8\% \)

(3) sai, chưa thể chắc chắn kiểu gen của 2 người này.

(4) đúng, con gái không bị mắc bệnh 2, con trai có thể mắc cả 2 bệnh. Trong đó xác suất mắc bệnh 1 của con trai và con gái là như nhau. 

Chọn A.

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH?

Xem lời giải » 2 năm trước 20
Câu 2: Trắc nghiệm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.

(2) Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng.

(3) Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú.

(4) Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. 

Xem lời giải » 2 năm trước 18
Câu 3: Trắc nghiệm

Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do đâu?

Xem lời giải » 2 năm trước 18
Câu 4: Trắc nghiệm

Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB? 

Xem lời giải » 2 năm trước 18
Câu 5: Trắc nghiệm

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem lời giải » 2 năm trước 17
Câu 6: Trắc nghiệm

Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp nào?

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 7: Trắc nghiệm

Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Do quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng x ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 

Giới cái: 75% con thân xám, mắt đỏ: 25% con thân xám, mắt trắng.

Giới đực: 22,5% con thân xám, mắt đỏ: 27,5% con thân xám, mắt trắng: 35% con thân đen, mắt trắng: 15% con thân đen, mắt đỏ.

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y.

(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số 20%.

(3) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt trắng.

(4) Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. 

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 8: Trắc nghiệm

Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường hình thành loài này có đặc điểm 

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 9: Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên?

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 10: Trắc nghiệm

Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp?

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 11: Trắc nghiệm

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 12: Trắc nghiệm

Một cơ thể thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là:

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 13: Trắc nghiệm

Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là

Xem lời giải » 2 năm trước 16
Câu 14: Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 2 gen I và II nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Qua các thế hệ giao phấn ngẫu nhiên trong quần thể xuất hiện cây tứ bội. Biết các cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội sinh ra thế hệ con phát triển bình thường và trong quần thể không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? 

Xem lời giải » 2 năm trước 15
Câu 15: Trắc nghiệm

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nucleotit loại X là:

Xem lời giải » 2 năm trước 15

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »