Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Ngô Sĩ Liên lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Ngô Sĩ Liên lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 26 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 199474

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên?

Xem đáp án

Để đời con không thu được 100% lá nguyên (có cả lá xẻ) thì 2 bên P phải mang và a. 

→ Aa x aa 

Chọn D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 199475

Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu sai về đặc trưng di truyền của quần thể là B, quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết có thành phần kiểu gen phân hóa thành các dòng thuần, trong khi quần thể giao phối ngẫu nhiên thì có cả kiểu gen đồng hợp và dị hợp. 

Chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 199476

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên 

Xem đáp án

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen.

C sai, CLTN làm thay đổi quần thể theo hướng xác định.

D sai, CLTN không làm xuất hiện alen mới.

Chọn A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 199477

Tính đặc hiệu của mã di truyền là gì?

Xem đáp án

Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. 

Chọn B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 199478

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit 

Xem đáp án

Dịch mã có sự liên kết bổ sung giữa codon (trên mARN) với anticodon (trên tARN).

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit A liên kết với U; G liên kết với X.

Chọn A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 199479

Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là

Xem đáp án

Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24) 

Chọn D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 199480

Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do đâu?

Xem đáp án

Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp.

Chọn C. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 199481

Một cơ thể thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là:

Xem đáp án

AB = 20% < 25% → AB là giao tử hoán vị, kiểu gen của cơ thể trên là \(\frac{{Ab}}{{aB}}.\)

Chọn A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 199482

Ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác? 

Xem đáp án

Các dòng thuần có kiểu gen AA, aa.

Đem lai 2 dòng thuần khác nhau: AA x aa → 1Aa

F1: 100% kiểu gen dị hợp, cùng kiểu hình.

Vậy không thể xảy ra trường hợp C “Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen đồng hợp”.

Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 199483

Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết gì?

Xem đáp án

Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A – T; G – X.

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 199484

Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?

Xem đáp án

Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai thuận nghịch (SGK Sinh 12 trang 51).

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 199485

Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB? 

Xem đáp án

Để cho đời con có nhóm máu O → P phải mang IO.

Để đời con có nhóm máu AB → 1 bên P mang IA; 1 bên mạng IB

→ Kiểu gen của P: IAIO x IBIO.

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 199486

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Cổ sinh.

Chọn B.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 199487

Dạng đột biến nào làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào?

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn NST làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào.

Chọn D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 199488

Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Cơ thể dị hợp càng nhiều cặp gen thì giảm phân càng tạo nhiều loại giao tử.

Cơ thể AaBb tạo ra 4 loại giao tử.

Chọn D. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 199489

Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp?

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, glucose bị biến đổi thành axit pyruvic qua quá trình đường phân. Quá trình đường phân không cần tới oxi. 

Chọn B.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 199490

Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH?

Xem đáp án

Trong cơ thể người, hệ đệm protein có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH do có thể điều chỉnh được cả độ toàn và độ kiềm.

Chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 199491

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nucleotit loại X là:

Xem đáp án

Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\)

A = 20% → X = 30%  → Số nucleotit loại X = 30% x 2400 = 720.

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 199492

Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu sai về hệ tuần hoàn ở người là C, máu trong động mạch phổi nghèo oxi hơn tĩnh mạch phổi.

Chọn C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 199493

Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp nào?

Xem đáp án

Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến: dùng conxixin gây đột biến trên thế lưỡng bội. 

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 199494

Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường hình thành loài này có đặc điểm 

Xem đáp án

A sai, quá trình hình thành loài này có sự tác động của chọn lọc tự nhiên. 

B đúng.

C sai, loài mới được hình thành qua lai xa kèm đa bội hoá nhiều lần.

D sai, quá trình này diễn ra nhanh chóng.

Chọn B.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 199495

Phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật?

Xem đáp án

Diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật.

Chọn C. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 199496

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 

Chọn B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 199497

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng: Thực vật, VSV tự dưỡng.

Vậy các loài ăn cỏ không phải là sinh vật sản xuất.

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 199498

Hai quần thể cỏ Băng sống cùng một khu vực: quần thể 1 có hệ gen AaBB, quần thể 2 có hệ gen DdEe. Người ta phát hiện một dạng lai là loài song nhị bội được hình thành từ hai loài trên. Kiểu gen của loài song nhị bội là:

Xem đáp án

Thể song nhị bội sẽ mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài, do 2 loài này trong tự nhiên nên chúng lai xa và đa bội hóa → loài song nhị bội sẽ đồng hợp về các cặp gen: AABBDDEE.

Chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 199499

Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C.

5,6°C là giới hạn dưới, điểm gây chết ở cá rô phi; 42°C là giới hạn trên, điểm gây chết ở cá rô phi.

Phát biểu sai là A. 

Chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 199500

Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Có 3 mối quan hệ trong quần xã.

(2) Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.

(3) Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.

(4) Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2. 

Xem đáp án

(1) sai. Các mối quan hệ trong quần xã gồm: 

+ Sinh vật ăn sinh vật 

+ Cộng sinh: san hô – tảo lục 

+ Cạnh tranh: giữa các loài cùng thức ăn.

+ Ức chế cảm nhiễm: Rùa biển – tảo lục.

(2) đúng, vì 3 loài cá cơm, cá trích và san hô đều dùng động vật phù du làm thức ăn.

(3) sai, rùa biển ăn san hô nên khi lượng san hô giảm  rùa biển giảm; cá trích, cá cơm tăng vì giảm được sự cạnh tranh về thức ăn.

(4) đúng.

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 199502

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Cây thân cao hoa đỏ tự thụ → 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng: \(\frac{{ab}}{{abb}} = 1\% \to \underline {ab} = 0,1 = \frac{f}{2} \to f = 20\% \)

\(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \to G:AB = ab = 0,1;Ab = aB = 0,4\)

Tỉ lệ thân cao hoa trắng ở F1: A-bb = 0,25 – aabb = 0,24

Tỉ lệ thân cao hoa trắng thuần chủng là \(\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0,{4^2} = 0,16\)

Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là \(\frac{{0,16}}{{0,24}} = \frac{2}{3}\)

Chọn C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 199503

Một quần thể lưỡng bội xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho lai các cá thể (P), thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu phép lại thỏa mãn kết quả trên? 

Xem đáp án

Giả sử có 3 cặp gen Aa, Bb, Dd

phân li kiểu hình 3:1 = (3:1) x 1 x 1

3:1 → Aa x Aa; Bb x Bb; Dd x Dd 

1:1 → AA x (AA; Aa; aa); aa x aa tương tự với các cặp gen còn lại.

Ta có 2 trường hợp:

TH1: P dị hợp 1 cặp gen, các cặp gen còn lại đồng hợp, 2 cặp gen có 2 x 2 = 4 kiểu gen dị hợp

(VD: Aa x Aa; 2 cặp gen còn lại sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp BBDD; BBdd; bbDD; bbdd) 

→ số phép lai là: \(C_3^1 \times 1 \times \left( {C_4^2 + 4} \right) = 30\)

TH2: 1 bên P dị hợp 2 cặp gen, 1 bên P dị hợp 1 cặp gen

→ số phép lai là: 3 x 2 x 4 = 24 (2 KG: dị hợp 2 cặp gen, 4 KG: dị hợp 1 cặp gen); nhân 3 vì có 3 cặp gen. 

→ số phép lai là 30 + 24 = 54

Chọn C.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 199504

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.

(2) Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng.

(3) Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú.

(4) Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. 

Xem đáp án

(1) đúng, rừng mưa nhiệt đới đa dạng về số loài hơn vùng thảo nguyên → lưới thức ăn phức tạp hơn.

(2) đúng.

(3) sai, trong diễn thế thứ sinh, lưới thức ăn có thể trở nên nghèo nàn, do thay đổi số lượng loài trong quần xã.

(4) sai, trong quần xã, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 199507

Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Có 4 người xác định chính xác kiểu gen.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con không bị cả hai bệnh là 90,8%.

(3) Người số 8 và số 12 có kiểu gen giống nhau.

(4) Cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh với xác suất cao hơn con gái bị bệnh. 

Xem đáp án

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 1 → bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh 2 → gen gây bệnh 2 là gen lặn.

Quy ước A – không bị bệnh 1; a - bị bệnh 1

B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2 

Xét bệnh 1: 

Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 7, 10, 14, 18

Những người có con, bố, mẹ bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20 

Xét bệnh 2:

Người nam bị bệnh có kiểu gen XbY: 11

Người nam bình thường có kiểu gen XBY: 2,4,5,7,9,13,15,18,19

Người (3) có con trai bị bệnh nên có kiểu gen XBXb.

Người 16 không mang alen gây bệnh có kiểu gen AAXBXb

→ những người biết chính xác kiểu gen là: 2,4,5,16,18

(1) sai.

(2) đúng.

Xét người (19)

+ Người (8), (9) đều có bố mẹ dị hợp về bệnh 1 →  (8) x (9): (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa) ⇔ (2A:la)(2A:la) → người 15: 1AA:1Aa

+ người 16 không mang gen gây bệnh: AA

+ Cặp 15 – 16: (1AA:1Aa) x AA ⇔ (3A:la) x A → Người 19: 3AA:1Aa

- Người 19 không bị bệnh 2: XB

→ Kiểu gen của người 19: (3AA:1Aa)XBY.

Xét người 20:

Bệnh 1: Người này có bố bị bệnh 1→ có kiểu gen Aa 

Bệnh 2:

Người 12: có anh trai (11) bị bệnh → người 12: \(1{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}\)

Cặp 12 – 13: \(\left( {1{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}} \right) \times {X^B}Y \leftrightarrow \left( {3{X^B}:1{X^b}} \right) \times \left( {{X^B}:Y} \right) \to 17:3{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}.\)

Cặp 17 – 18: \(\left( {3{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}} \right) \times {X^B}Y \leftrightarrow \left( {7{X^B}:1{X^b}} \right) \times \left( {{X^B}:Y} \right) \to 20:7{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}.\)

Xét cặp 19 – 20: \(\left( {3AA:1Aa} \right){X^B}Y \times Aa\left( {7{X^B}{X^B}:1{X^B}{X^b}} \right) \leftrightarrow \left( {7A:1a} \right)\left( {{X^B}:Y} \right) \times \left( {1A:1a} \right)\left( {15{X^B}:1{X^b}} \right)\)

→ Xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh là: \(\left( {1 - \frac{1}{8}a \times \frac{1}{2}a} \right)\left( {1 - \frac{1}{2}Y \times \frac{1}{{16}}{X^b}} \right) = \frac{{465}}{{512}} \approx 90,8\% \)

(3) sai, chưa thể chắc chắn kiểu gen của 2 người này.

(4) đúng, con gái không bị mắc bệnh 2, con trai có thể mắc cả 2 bệnh. Trong đó xác suất mắc bệnh 1 của con trai và con gái là như nhau. 

Chọn A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 199509

Ở một loài chim màu sắc lông do 2 gen tương tác quy định. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định lông màu thiên thanh; kiểu gen có 1 loại alen trội A quy định lông màu vàng, kiểu gen có 1 loại alen trội B quy định lông màu nâu, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Nếu cho giao phối giữa cặp bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì có 2 phép lai đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

(2) Tối đa trong loài có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.

(3) Chim màu thiên thanh giao phối với nhau hoặc giao phối với chim màu nâu thì đời con của 2 phép lai này luôn có số kiểu hình bằng nhau.

(4) Nếu tần số của alen trong quần thể bằng nhau thì kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen dị hợp. 

Xem đáp án

(1) đúng, VD: AaBb x aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb.

(2) đúng, 9 kiểu gen: (AA:Aa:aa)(BB:Bb:bb); 4 loại kiểu hình trong đề đã cho.

(3) sai, VD: chim màu thiên thanh x chim màu thiên thanh: AaBb x AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → có tối đa 4 kiểu hình.

Chim màu thiên thanh x chim màu nâu: AABB x aaBB → 1 loại kiểu hình.

(4) sai, nếu tần số alen bằng nhau thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp lớn hơn đồng hợp.

VD: A = a = B = b = 0,5 → đồng hợp = 4 x 0,52 x 0,52 = 0,25 → dị hợp:0,75

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 199511

Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8.

(2) Loài có tối đa 81 kiểu gen.

(3) Loài có tối đa 24 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen.

(4) Kết thúc quá trình trên thu được các loại tế bào con với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tối thiểu có 4 tế bào mẹ đã tham gia quá trình phân bào trên. 

Xem đáp án

(1) đúng. Ta thấy trong tế bào có 8 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → đây là kì sau của GP II. 

→ Tế bào có bộ NST: 2n = 8 NST.

(2) đúng. Có 4 cặp gen dị hợp, số kiểu gen tối đa là 34 = 81 (mỗi cặp có 3 kiểu gen)

(3) đúng, số kiểu gen dị hợp: \(C_4^2 \times {1^2} \times {2^2} = 24;\) trong đó 4C2 là số cách chọn 2 cặp gen dị hợp trong 4 cặp, 12 là 2 cặp gen dị hợp, còn lại 2 cặp đồng hợp, mỗi cặp có 2 kiểu gen.

(4) đúng. Nếu có 4 tế bào tham gia giảm phân: 

+ 2 tế bào không có HVG cho giao tử với tỉ lệ 4:4 (giao tử liên kết)

+ 2 tế bào có HVG cho giao tử tỉ lệ 2:2:2:2 (giao tử liên kết – giao tử hoán vị) 

→ tỉ lệ chung: 6:6:2:2 ⇔ 3:3:1:1

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 199512

Ở thỏ màu sắc lông do gen có 4 alen quy định, alen Ca quy định lông xám, alen ca quy định lông sọc đen, alen Cb quy định lông Hymalaya, alen c quy định lông bạch tạng. Trong đó alen C trội hoàn toàn so với alen Ca, Cb, c; alen Ca trội không hoàn toàn so với alen Cb và alen c; alen Cb trội hoàn toàn so với alen c. Kiểu gen CaCb và Cac quy định lông màu xám nhạt. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

(1) Trong loài có 4 kiểu gen quy định lông xám.

(2) Có 5 phép lai đời con cho toàn lông xám.

(3) Cho các cá thể lông xám và xám nhạt giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời con có thể xuất hiện kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1: 3: 1.

(4) Có 10 cặp bố mẹ đem lại cho đời con xuất hiện kiểu hình bạch tạng. 

Xem đáp án

1) đúng, các kiểu gen quy định lông xám là: CC; CCa/b; Cc.

(2) sai,

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là \(C_4^2 + 4 = 10 \to \) Các kiểu hình còn lại có 6 kiểu gen.

CC lai với 6 kiểu gen đó đều cho đời con 100% xám

CC x CC → 100% xám 

→ có 7 phép lai cho đời con toàn lông xám.

(3) đúng. đời con có 5 kiểu hình → P dị hợp và có kiểu gen khác nhau.

Ta phân tích 1: 2: 1: 3: 1 = (1:2:1) : (3:1)

1:2:1 có thể tạo từ phép lai: Cac x Cac → 1CaCa:2Cac: lcc. 2 sọc đen: 1 xám nhạt: 1 bạch tạng

3:1 có thể tạo từ phép lai: CCb x CC→ 3C-: 1CbC→ 3 xám: 1 hymalaya.

(4) đúng. Để tạo kiểu hình bạch tạng thì 2 con P đem lại phải có alen c. Số kiểu gen chứa alen c là: 4 → số phép lai là \(C_4^2 + 4 = 10\).

Chọn D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 199513

Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Do quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng x ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 

Giới cái: 75% con thân xám, mắt đỏ: 25% con thân xám, mắt trắng.

Giới đực: 22,5% con thân xám, mắt đỏ: 27,5% con thân xám, mắt trắng: 35% con thân đen, mắt trắng: 15% con thân đen, mắt đỏ.

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y.

(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số 20%.

(3) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt trắng.

(4) Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. 

Xem đáp án

Xét tỉ lệ ở F1:

Con cái toàn thân xám → Aa nằm trên NST giới tính X liên kết với 1 trong 2 cặp Bb hoặc Dd. Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên X

P: \(X_b^aYDD \times X_B^AX_B^Add \to {F_1}:X_B^AX_b^aDd \times X_B^AYDd\)

Xét ở giới đực F2: thân xám mắt đỏ: A-B-D- = 0,225 → A-B- = 0,225/0,75 = 0,3 = XAB (giao tử liên kết) \(= \frac{{1 - f}}{2} \to f = 40\% \)

(1) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y.

(2) sai, tần số HVG là 40%. 

 (3) đúng, thân xám, mắt trắng có các kiểu gen \(\begin{array}{l} X_B^A\left( {X_B^A;X_B^a;X_b^a;X_b^A} \right)dd \to 4KG\\ \left( {X_B^A;X_b^A} \right)Ydd;X_b^AY\left( {DD;Dd} \right) \to 4KG \end{array}\)

(4) đúng. Con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng: \(X_B^AX_B^AD = 1 \times 0,3 \times - ,25 = 0,075\)

Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ \(\frac{{0,075}}{{0,75}} = 10\% \)

Chọn A. 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »