Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là gì?
A. \(\underline {AB} = \underline {ab} = 8,5\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 41,5\% \)
B. \(\underline {AB} = \underline {ab} = 41,5\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 8,5\% \)
C. \(\underline {AB} = \underline {ab} = 33\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 17\% \)
D. \(\underline {AB} = \underline {ab} = 17\% ;\underline {Ab} = \underline {aB} = 33\% \)
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% giảm phân cho giao tử hoán vị: \(Ab = aB = 17\% :2 = 8,5\% \)
Giao tử liên kết: \(AB = ab = \left( {100\% - 17\% } \right):2 = 41,5\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào không đúng?
Đặc điểm nào là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là bao nhiêu?
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự nào?
Cho ruồi cái thân xám cánh dài \(\left( {\frac{{BV}}{{bv}}} \right)\) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt \(\left( {\frac{{bv}}{{bv}}} \right)\) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài, 124 thân đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân xám cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi ra sao?
Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ ra sao?
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ lien tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Vòi voi và vòi bạch tuột
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
Một loài sinh vật có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể của các thể tam bội, thể ba nhiễm lần lượt bằng bao nhiêu?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ: 1 quả vàng?
Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tử mang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a. Thành phần kiểu gen của quần thể đó là gì?
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào không đúng?
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
Trường hợp nào không được xem là sinh vật biến đổi gen?