Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdE sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 9/64
B. 81/256
C. 27/64
D. 27/256
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
Xét mỗi phép lai riêng rẽ (Aa x Aa; Bb x Bb; Dd x Dd; Ee xEe) đều cho tỉ lệ đời con: 3/4 trội và 1/4 lặn. --> AaBbDdEe x AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình 3 trội và 1 lặn ở đời con là: \(\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times C_4^1 = \frac{{27}}{{64}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Phép lai nào cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng dạng đột biến nào?
Cho biết mỗi tỉnh trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn, ở phép lai: AB/abDd x Ab/aBDd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình (aa, B, D-) ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào có thể làm thay đổi vốn gen của 2 quần thể cùng lúc?
Trong quá trình địch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là gì?
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh thực vật ở đại nào?
Một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\), tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Giao tử Abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào?
Phương pháp tạo giống đa bội lẽ không áp dụng đối với loại cây trồng nào?
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Loại nào trong chuỗi thức ăn đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen?
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là bao nhiêu?
Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?
I. Cấy truyền phôi
II. Lại hữu tính
III. Công nghệ gen
IV. Nuôi cấy mô tế bào thực vật