Đề thi THPT QG năm 2021 môn Sinh - Bộ GD&ĐT- Mã đề 206

Đề thi THPT QG năm 2021 môn Sinh - Bộ GD&ĐT- Mã đề 206

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198038

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab//aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen Ab//aBAbaB giảm phân có HVG, tạo ra giao tử hoán vị là AB và ab.

→ Tần số HVG = AB + ab

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198039

Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn:

Xem đáp án

Cây ngô là sinh vật tự dưỡng, thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 198041

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của:

Xem đáp án

Các con cừu mang gen sinh sản protein của người trong sữa của chúng là thành tựu của công nghệ chuyển gen (công nghệ gen).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198042

Quá trình dịch mã sử dụng phân tử nào sau đây làm nguyên liệu?

Xem đáp án

Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.

Đơn phân của protein là các axit amin.

→ quá trình dịch mã sử dụng axit amin làm nguyên liệu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198043

Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt?

Xem đáp án

Dựa vào sự thích nghi nghi của động vật với nhiệt độ, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 198044

Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

Xem đáp án

Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính phổ biến.

+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá  1 loại axit amin).

+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 198045

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến và di – nhập gen có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198046

Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

Xem đáp án

T. H. Moocgan đã nghiên cứu trên ruồi giấm và phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 198047

Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Tứ bội hóa các kiểu gen cho trước ta được:

+ BB → BBBB

+ Bb → BBbb.

+ bb → bbbb

Vậy ta không thể thu được tế bào có kiểu gen Bbbb.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198048

Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:

Xem đáp án

+ Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể.

+ Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

+ Tuổi sinh lí: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể.

+ Tuổi đang sinh sản: Độ tuổi tham gia sinh sản của cá thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198049

Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây?

Xem đáp án

Dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành glucozơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 198050

Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng:

Xem đáp án

Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng mức cạnh tranh giữa các cá thể.

A sai, các cá thể có xu hướng xuất cư, giảm nhập cư.

B sai, kích thước quần thể giảm do nguồn sống không đủ.

C sai, mức sinh sản giảm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198051

Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?

Xem đáp án

Ở người, ruột thừa là cơ quan thoái hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 198053

Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến

Xem đáp án

Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến chuyển đoạn NST.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198054

Chim mỏ đỏ bắt các con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ

Xem đáp án

Chim mỏ đỏ bắt các con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác, cả 2 bên đều có lợi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 198056

Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?

Xem đáp án

Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hoa trắng được gọi là 1 cặp alen, cùng quy định tính trạng màu hoa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 198057

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST → Trên 1 NST có cả alen của 2 cặp gen trên.

Kiểu gen viết đúng là: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 198058

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất:

Phát sinh côn trùng, bò sát, thực vật ở đại Cổ sinh.

Phát sinh chim, thú ở đại Trung sinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 198059

Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li:

Xem đáp án

Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li cơ học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 198060

Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?

Xem đáp án

Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO­2, nhiệt độ tăng, khí CO­2 tạo ra được dẫn vào ống nghiệm chứa nước vôi trong → làm đục nước vôi trong theo phương trình: CO­+ Ca(OH)2 → CaCO↓ + H2O.

Vậy nước vôi có tác dụng chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO­2 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 198061

Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I; II; III và IV.

Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh.

Xem đáp án

Hình I, II đều thể hiện sinh khối của quần xã không cao bằng thời điểm ban đầu → diễn thế thứ sinh.

Hình III, IV cho thấy sinh khối của quần xã tăng mạnh so với thời điểm ban đầu → diễn thế nguyên sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 198063

Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ở thú XX là con cái, XY là con đực.

A sai, gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

B đúng, vì giới đực chỉ cần 1 alen lặn là có thể biểu hiện ra kiểu hình, còn ở giới cái thì phải có kiểu gen đồng hợp thì alen lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.

C đúng, con đực là XY, nên gen trên Y chỉ biểu hiện ở giới đực.

D đúng, vì các cặp NST phân li 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 198064

Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n =- 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?

Xem đáp án

A: AAbbDdee: 2n

B: AaBDdEe: 2n - 1

C: aaBBDdEe: 2n

D: Aaabbddee: 2n +1

Vậy kiểu gen thể một là AaBDdEe.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198065

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của Operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

Xem đáp án

Nếu đột biến ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không liên kết được thì các gen cấu trúc luôn được phiên mã kể cả khi môi trường không có lactose.

Ta có thể loại trừ nhanh: 3 gen cấu trúc có vai trò tương tự nhau → đột biến ở gen cấu trúc → ảnh hưởng tới protein do gen đó mã hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198066

Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

Xem đáp án

D-E-: thân cao; D-ee/ddE-/ddee: thân thấp.

Tương tác bổ sung

P: DdEe × ddee → 1DdEe: 1Ddee:1ddEd:1ddee → Kiểu hình:1 cây thân cao: 3 cây thân thấp.

 Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198067

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai: Để có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình ta xét các trường hợp có thể xảy ra như sau:

\(\left[ \begin{array}{l}PLDL:AaBb \times aabb\\LKG:\left[ \begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\\\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\end{array} \right.\end{array} \right.\)→ P không thể có kiểu gen giống nhau.

 

B sai, nếu có 3 loại kiểu hình, các phép lai có thể là: \(\left[ \begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to A - B - = 50\% \\\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to A - B - = 50\% \end{array} \right.\)

C sai, nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 =(3:1)(1:1) → có các trường hợp: \(\left[ \begin{array}{l}AaBb \times Aabb\\\frac{{AB}}{{ab}}/\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\left( {có\,HVG} \right)\end{array} \right.\) → P không có kiểu gen giống nhau.

D đúng, nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì các phép lai có thể xảy ra: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to A - B - = \frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}}\)→ Có 5 kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 198068

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau → thân cao hoa đỏ F1 dị hợp tử về các cặp gen.

Các đáp án đưa ra đều có 3 hoặc 4 loại kiểu gen → Không có HVG.

TH1: Các gen phân li độc lập

P: Aabb × aaBb → thân cao, hoa đỏ F1: AaBb tự thụ: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → có 9 loại kiểu hình không giống đáp án đề đưa ra → Loại.

TH2: Các gen liên kết với nhau

\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \) Thân cao hoa đỏ F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tự thụ: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}} \to \) → Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198069

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử.

4 tế bào sinh tinh có kiểu gen: \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\); các gen liên kết hoàn toàn.

Do giao tử chứa 2 alen trội chiếm 37,5% = 6/16 → giao tử \(a\underline {BD} = \frac{6}{{16}} - \frac{2}{{16}}a\underline {BD} \underline {bd} = \frac{4}{{16}}\)

+ Một tế bào giảm phân có cặp NST mang 2 cặp gen Bb và Dd không phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường có thể tạo giao tử theo 2 trường hợp: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A\underline {BD} \underline {bd} ;2a\left( {Loại} \right)}\\{2a\underline {BD} \underline {bd} ;2A\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)

+ 3 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử theo trường hợp:

2 tế bào tạo giao tử 4aBD : 4Abd

1 tế bào tạo giao tử 2ABD : 2abd.

→ Vậy giao tử mang 1 alen trội: \(\frac{2}{{16}}A + \frac{4}{{16}}A\underline {bd} = \frac{6}{{16}} = 37,5\% \)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 198070

Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hinh bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

III. Vốn gen của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.

IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

I đúng, vì điều kiện ở 2 đảo khác nhau nên ở đảo II, các cá thể của loài B có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.

II đúng, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.

III sai, vốn gen của các quần thể này sẽ phân hóa theo các hướng khác nhau.

IV sai, điều kiện địa lí không phải là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể mà là các nhân tố tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 198071

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

Xem đáp án

Đời con phân li 1 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → bb × Bb

Số phép lai có thể là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkgaa8aabaWdbiaadgeacaWGIbaa % aiabgEna0oaabmaapaqaa8qadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkeaa8 % aabaWdbiaadgeacaWGIbaaaiaacUdadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaa % dkeaa8aabaWdbiaadggacaWGIbaaaiaacUdadaWcaaWdaeaapeGaam % yyaiaadkeaa8aabaWdbiaadggacaWGIbaaaiaacUdadaWcaaWdaeaa % peGaamyqaiaadkgaa8aabaWdbiaadggacaWGcbaaaaGaayjkaiaawM % caaaaa!4E57! \frac{{Ab}}{{Ab}} \times \left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\) → Có 4 phép lai. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 198072

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 14 loại kiểu gen.

II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Xem đáp án

P: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\)

I sai.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}\) tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiếu gen.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) tự thụ phấn→ tạo ra 9 loại kiểu gen.

Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.

Vậy quần thể F1 có \(9 + 3 + 1 = 13\) loại kiểu gen.

II đúng, chỉ có \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ cho cây đồng hợp lặn =0,2 = 1/5

III sai. Chỉ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3\((0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to {{\rm{F}}_3}:\left( {\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{de}}{{de}}} \right) = 0,4 \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times \left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right) = \frac{{49}}{{640}}{\rm{ }}\)

IV đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng:

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to 2KG\)

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{de}};\frac{{De}}{{De}}} \right) \to 4KG\)

→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Đáp án cần chọn là:

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 198073

Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen quy định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là:

Xem đáp án

Xét người H, có bố mẹ nhóm máu A, tóc quăn nhưng sinh con (9) nhóm máu O, tóc thẳng → Người 3,4 có kiểu gen dị hợp về các cặp gen: IAIODd.

→ người H có thể có kiểu gen: (1IAIA: 2IAIO)(1DD:2Dd)

Xét bên người T

Người 1,2 có kiểu hình giống nhau, mà con 5,6 có kiểu hình khác P → 1,2 có kiểu hình tóc xoăn, 5,6 có kiểu hình tóc thẳng.

Người T có nhóm máu A → người 1,2 phải có nhóm máu A hoặc AB (mới sinh ra IA), nhưng 2 người con gái có nhóm máu khác P → người 1,2 phải có nhóm máu AB (Vì nếu có nhóm máu A thì đời con có tối đa 2 loại nhóm máu, 2 người con gái sẽ có kiểu hình giống P).

→ (1) - (2): IAIB × IAIB → 1IAIA: 2IAIB: 1IBIB

→ Người H: IAIA(1DD:2Dd)

Xét cặp vợ chồng H – T: IAIA(1DD:2Dd) × (1IAIA: 2IAIO)(1DD:2Dd)

Xác suất họ sinh con gái nhóm máu A, tóc thẳng: \(\frac{1}{2}\left( {con\,gai} \right) \times 1\left( {nhom \,mau\,A} \right) \times \frac{2}{3}Dd \times \frac{2}{3}Dd \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{18}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 198074

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a, B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

F1 xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp các cặp gen.

F1 có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực.

→ Có sự liên kết với giới tính.

F1 có 24 loại kiểu gen = 3 × 8

→ 1 cặp gen PLĐL tạo 3 kiểu gen; 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X, có HVG ở giới cái.

Ta có: \(aa{X^{bd}}Y = 1,25\% \to {X^{bd}} = \frac{{0,0125}}{{0,25aa \times 0,5Y}} = 0,1\) là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P là: \(AaX_d^BX_D^b \times AaX_D^BY;f = 20\%\)

Ruồi cái trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{4}A - \times \frac{1}{2}{X^{BD}}{X^ - } = \frac{3}{8}\)

Ruồi cái có 5 alen trội:

\(AA{X^{BD}}{X^{Bd}} + AA{X^{BD}}{X^{bD}} = 2 \times \frac{1}{4}AA \times \left( {\frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,4} \right) = \frac{1}{{10}}\)

\(Aa{X^{BD}}{X^{BD}} = \frac{1}{2}Aa \times \frac{1}{2}{X^{BD}} \times 0,1{X^{BD}} = \frac{1}{{40}}\)

→ Tổng là: 1/8.

Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm: \(\frac{1}{8}:\frac{3}{8} = \frac{1}{3}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 198075

Alen B bị các đột biến điểm, tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

A sai, nếu thay nucleotit thứ 2 bằng G ↔ XX_ → XG_ → codon: GX_ → không thể tạo ra alen B2­.

B đúng, nếu thay nucleotit thứ 2 bằng G ↔ XX_ → XG_ → codon: GX_ mã hóa Ala (alen B1).

C sai, có thể đột biến ở nucleotit thứ nhất hoặc nucleotit thứ 2.

D sai, nếu đột biến thay thế nucleotit thứ 2 bằng T ↔ XX_ → XT_ không mã hóa cho Trp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 198076

Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.

II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.

III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.

IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.

Xem đáp án

I đúng, vì rận trâu chỉ có nguồn dinh dưỡng là trâu rừng.

II đúng, vì nếu loại bỏ trâu rừng thì sâu ăn lá không bị cạnh tranh nguồn thức ăn.

III sai, khi trâu rừng bị loại bỏ thì nai không bị trâu rừng cạnh tranh thức ăn là cỏ 2 → số lượng tăng lên.

IV đúng, khi trâu rừng bị loại bỏ thì hổ và báo sẽ cạnh tranh thức ăn là nai.

Đáp án cần chọn là: B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »