Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Chuyên ĐH Sư Phạm Hà Nội lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206424

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chuaBiết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 

Xem đáp án

Xét locus gen số 1: \(Aaaa \times Aaaa \to \left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \times \left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\)

Xét locus gen số 2: \(BBbb \times BBbb \to \left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right) \times \left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right)\)

Vậy phân li kiểu hình chung là: (3:1)(35:1)⇔105:35:3:1

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206425

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữaỞ lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số phân tử ADN ban đầu là a

a phân tử ADN chỉ chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:

2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)

Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:

2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15

Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:

2a + 12 a = 70 → a = 5  

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206426

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, Fcó cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng 

(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4) Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%. 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY

F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)

↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu về F2:

1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai

2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ : 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng

3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng

4. Ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206427

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.  

TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử

Cách giải:

- Giới đực tạo ra 2n giao tử

- Giới cái:

+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử

+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử

Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3

Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 206428

Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:

Xem đáp án

Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206429

Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

Xem đáp án

Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ là phitocrom

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206430

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là sai?

(1) \(P:\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), tạo ra F1 có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-D-

(2) \(P:\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{ab}}Dd\), tạo ra F1 có 12,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.

(3) \(P:\frac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \frac{{aB}}{{ab}}dd\), tạo ra F1 có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.

(4) \(P:\frac{{AB}}{{aB}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), tạo ra F1 có 12,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn. 

Xem đáp án


Phương pháp:
Tần số hoán vị gen là f ; giao tử liên kết là (1- f)/2 ; giao tử hoán vị là f/2
Sử dụng công thức: A-B- = aabb +0,5
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I. \(P:\dfrac{AB}{ab}Dd\times \dfrac{AB}{ab}Dd\) , tần số hoán vị gen là f, A-B- = 0,5 + f2/4 ; D- =0,75 → tỷ lệ A-B-D- > 0,5×0,75 =37,5% → I. Sai
II. \(P:\dfrac{AB}{ab}Dd\times \dfrac{Ab}{ab}Dd\) ; \(AaBb=\dfrac{1-f}{2}\times \dfrac{1}{2}+\dfrac{f}{2}\times \dfrac{1}{2}=0,5\times 0,5=0,25\) ; Dd = 0,5 → tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen : 0,5 × 0,25 = 12,5% → II. đúng
III. \(P:\dfrac{Ab}{ab}Dd\times \dfrac{aB}{ab}dd\) ; tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn là \(\dfrac{ab}{ab}dd=0,5\times 0,5\times 0,25=6,25%\) → III. sai
IV. \(P:\dfrac{AB}{aB}Dd\times \dfrac{AB}{ab}Dd\) tỷ lệ đồng hợp lặn là \(\left\{ \begin{align} & {{\left( \dfrac{1-f}{2} \right)}^{2}}\times \dfrac{1}{4}\to {{\left( \dfrac{1-f}{2} \right)}^{2}}\times \dfrac{1}{4}\le 1,5625% \\ & {{f}_{\max }}=0,5 \\ \end{align} \right.\)→ IV. sai

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206431

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ khác nhau.

A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ

B sai vì sự phân chia tế bào chất không đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các tế bào con

D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206432

Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là: 

Xem đáp án

Hệ đệm proteinat đóng vai trò mạnh nhất trong máu

Vai trò các hệ đệm trong máu:

Hệ Bicarbonat (H2CO3 /NaH CO3):Hiệu suất(HS) thấp nhưng dung lượng lớn và quan trọng. Ưu điểm: H2CO3 có thể phân ly thành CO2, đào thải ở phổi, vì thế sau mỗi phản ứng đệm nó nhanh chóng lập lại tỷ lệ 1/20 vừa bị phá vỡ. Nhờ dung lượng lớn nên mẫu số NaH CO3 của nó trên thực tế được xem như đại diện cho “dự trữ kiềm” của máu (tức là khả năng trung hòa acid)

Hệ Phosphat ( NaHPO4/Na2HPO4): HS khả hơn nhưng dung lượng ở huyết tương không cao nên ít quan trọng

Hệ Proteinat (H-proteinat/Na-proteinat): đệm yếu nhưng số lượng khá lớn nên có vai trò đệm đáng kể.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 206434

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp? 

Xem đáp án

Đáp án A

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:  

- Hô hấp qua bề mặt cơ thể

- Hô hấp qua mang

- Hô hấp qua ống khí

- Hô hấp bằng phổi

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206436

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người? 

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, vì người bị hội chứng Đao thường vô sinh

B đúng

C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO

D sai hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 206437

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây: 

Xem đáp án

Người ta thường không tăng bón phân đạm, vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 206438

Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về: 

Xem đáp án

Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 206441

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sác thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là 

Xem đáp án

Theo quy luật phân li độc lập:

F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó

Cây thân cao hoa trắng: 1AAbb : 2Aabb

Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb

Ta có:

 \(\begin{array}{l} \left( {\frac{1}{3}AAbb:\frac{2}{3}Aabb} \right) \times \left( {\frac{1}{3}aaBB:\frac{2}{3}aaBb} \right)\\ \left( {\frac{2}{3}Ab:\frac{1}{3}ab} \right) \times \left( {\frac{2}{3}aB:\frac{1}{2}ab} \right) \end{array}\)

Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A_B_) ở F2 là: 2/3 x 2/3 = 4/9

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 206443

Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là 

Xem đáp án

F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung

9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen

F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)

G: (2A:1a) × (2A:1a)

F2: 8A- : 1aa

Tương tự với cặp gen Bb

F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)

G: (2B:1b) × (2B:1b)

F2: 8B- : 1bb

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)

64 cao : 17 thấp

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 206444

Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.

(1) AAaa×Aaaa           (3)Aa×AAAa              (5)AAaa×AAaa

(2) AAAa × AAaa      (4) Aa×AAaa              (6) AAAa × AAAa 

Xem đáp án

F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho 12 tổ hợp

Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ.

(1) AAaa ´ Aaaa

(1AA:4Aa:1aa) ´(1Aa:1aa)

12 tổ hợp, KH 11:1

(2) AAAa ´ AAaa

(1AA:1Aa) ´(1AA:4Aa:1aa)

12 tổ hợp, KH 100% trội

(3) Aa ´ AAAa

(1A:1a) ´(1AA:1Aa)

4 tổ hợp

(4) Aa ´ AAaa

(1A:1a) ´(1AA:4Aa:1aa)

12 tổ hợp, KH 11:1

(5) AAaa ´ AAaa

(1AA:4Aa:1aa) ´(1AA:4Aa:1aa)

36 tổ hợp

(6) AAAa ´ AAAa

(1AA:1Aa) ´(1AA:1Aa)

4 tổ hợp

 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 206446

Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên? 

Xem đáp án

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải là do virus gây ra.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206447

Ở một loài cây, 2 cặp gen Aa và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F­1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Cỏ bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.     

(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.

(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.

(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81 

Xem đáp án

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng

F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1

quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai

quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng  

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 206449

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất? 

Xem đáp án

Đáp án B

Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:

- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.

- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 206450

Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên? 

Xem đáp án

Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16

Hai cặp gen đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen.

A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều

B đúng vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%

C đúng

D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 206451

Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24 có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là: 

Xem đáp án

Đáp án D  

Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1

Bộ NST của thể đột biến là 26.

ở kì sau nguyên phân, NST đã nhân đôi và tách nhau nhưng chưa phân chia tế bào, số NST đơn là 26.2 = 52

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 206452

Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ? 

Xem đáp án

Trong mô thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ : amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 206453

Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là: 

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có:

P: AABB × aabb

F1: AaBb

F1 ngẫu phối

F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

 AaBb × (1AAbb: 2Aabb)

G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)

F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 206454

Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ: 

Xem đáp án

Hổ không có phân chia thứ bậc do chúng sống đơn độc

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 206455

Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là: 

Xem đáp án

Đáp án A

1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con

2n = 256 → n = 8 (lần NP)

Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi trường là:

14. (28 - 2) = 3556 phân tử

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 206456

Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác: 

Xem đáp án

Đáp án C

Phân tử ADN có càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt đột nóng chảy càng cao

→ 2 phân tử có chiều dài bằng nhau thì số nuclêôtit cũng bằng nhau

Tỷ lệ A/G càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp

Phân tử thứ nhất có tỷ lệ A/G thấp hơn phân tử thứ 2 → nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ nhất cao hơn so với phân tử thứ hai  

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 206457

Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng: 

Xem đáp án

Đáp án A

Các tế bào này đều có kiểu gen giống nhau nhưng biểu hiện của các gen là khác nhau nên chúng chuyên hóa cho các chức năng khác nhau, hình thái khác nhau.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 206458

Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:

(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.

(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro. (5) Đột biển xảy ra là đột biến điểm

(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.

Số nhận định đúng là: 

Xem đáp án

Xét gen A : L = 510nm = 5100 angtron => N = L×2/3,4

\( \left\{ \begin{align} & 2A+2G=3000 \\ & A=10 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & A=T=300 \\ & G=X=1200 \\ \end{align} \right.\) \(\to H=2A+3G=4200\)
Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro ; dài hơn 1,02nm
Số nuclêôtit gen A hơn gen a là \(\dfrac{1,02\times 10\times 2}{3,4}=6\)
Ta có 2A+2G =6; 2A+3G = 8 → A=T=1; G=X= 2
Vậy đột biến là : mất 1 cặp A –T ; 2 cặp G – X
Gen a có Aa=Ta=299 ; Ga=Xa=1198
Xét các phát biểu
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần (GA + Ga)× (22 – 1)=7194 → I đúng
Cặp gen Aa có 2× (300 + 299) + 3×(1200 +1198) =8392 liên kết hidro → II đúng
III đúng
IV sai, tổng số timin là 300 + 299 = 599
V sai, vì đột biến này xảy ra ở 3 cặp nuclêôtit

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 206459

Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động: 

Xem đáp án

Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động của mô phân sinh bên

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 206462

Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào? 

Xem đáp án

Đáp án D

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh mạng lưới :

- Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.

- Khi tế bào cảm giác bị kích thích thì thông tin truyền vào mạng lưới và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ, động vật co mình lại tránh kích thích  

Vậy trật tự đúng là : Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 206463

Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclcotit là A, U và G? 

Xem đáp án

Đáp án B

Số bộ ba được tạo ra là 33 = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa nào nên số codon mã hóa aa là 24

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »