Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Sở GD&ĐT Cần Thơ

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Sở GD&ĐT Cần Thơ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207544

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là 

Xem đáp án

Quần thể giao phấn có tần số alen không đổi

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207545

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là 

Xem đáp án

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 207546

Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là 

Xem đáp án

Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là restrictaza.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 207547

Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức 

Xem đáp án

Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức p2 + 2pq + q2 = 1.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 207548

Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là 

Xem đáp án

Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 207549

Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là 

Xem đáp án

Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là  tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 207550

Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ 

Xem đáp án

Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ công nghệ gen.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 207551

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là 

Xem đáp án

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là tính phổ biến.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 207552

Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp 

Xem đáp án

Đáp án D

chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 207553

Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần 

Xem đáp án

Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207554

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là 

Xem đáp án

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.  

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207555

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là 

Xem đáp án

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207556

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi 

Xem đáp án

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 207557

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là 

Xem đáp án

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là thể ba.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207558

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là: 

Xem đáp án

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là 700 nm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 207559

Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là 

Xem đáp án

Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là cônsixin.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207560

Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là 

Xem đáp án

Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là chim, bướm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207561

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là 

Xem đáp án

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là đậu Hà Lan.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207562

Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là 

Xem đáp án

Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là dị hợp tử. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207563

Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là 

Xem đáp án

Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207564

Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:

(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.

(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.

(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.

Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm 

Xem đáp án

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)

Quần thể đạt cân bằng di truyền là I, III

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207565

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 207566

Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để 

Xem đáp án

Đáp án A

Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được AND tái tổ hợp thì các nhà khoa học thường sửa dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dáu nhờ đó ta có thể dễ dàng nhận biết được sự có mặt của các AND tái tổ hợp trong tế bào các gen đánh dấu chuẩn có thể là các gen kháng kháng sinh

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 207567

Phát biểu đúng về ưu thế lai là 

Xem đáp án

Ưu thế lai là biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207568

Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với 

Xem đáp án

Đáp án C

khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với với vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

Vùng khởi động là nơi enzim ARN pol bám vào

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 207569

Một gen được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là 

Xem đáp án

Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là \(3^3\) = 27 trong trường hợp 3 Nu đó là: A, G, X (không chứa bộ ba kết thúc)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207570

Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là 

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.

Quần thể tự phối

Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

Aa = 0,4.\((1/2)^3\) = 0,05

AA = 0,2 + 0,4.\(\dfrac{1-(1/2)^3}{2}\) = 0,375

aa = 0,4 + 0,4.\(\dfrac{1-(1/2)^3}{2}\) = 0,575

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 207571

Cho các phép lai sau:

(I) Aa x aa.         (II) Aa x Aa.         (III) AA x aa.          (IV) AA x Aa.

Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm 

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không

→ Trong các phép lai trên, phép lai I, III là phép lai phân tích

II, IV là phép lai giữa 2 cá thể mang tính trạng trội nên đây không phải là phép lai phân tích

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 207572

Cho các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:

(I) Tạo dòng thuần chủng.

(II) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

(III) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Trình tự đúng là 

Xem đáp án

Đáp án C

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :

Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến

Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 207573

Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207575

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:

- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.

- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.

Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 

Xem đáp án

Đáp án B

- Dựa vào kết quả của 2 phép lai (lai thuận và lai nghịch), ta thấy đời con luôn có kiểu hình giống với kiểu hình của mẹ. --> Tính trạng di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất quy định.

- Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ, cho nên khi lấy cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì ở F2 sẽ có 100% lá xanh.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 207576

Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai AaBbDd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)

Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

Bb x bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình

→ Phép lai AaBbDd x AabbDD cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 207578

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 

Xem đáp án

Đáp án C

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho

F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F 1 thu được 16 tổ hơp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9:7

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:

F 1: AaBb x aabb

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Kiểu hình Fa: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 207580

Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Số Nu của gen A là: 3060.2 : 3,4 = 1800 Nu

khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit nên số Nu của gen a là: 12614 : (  - 1) = 1802 Nu

→ Gen a nhiều hơn gen A 2 nucleoit, tương ứng 1 cặp Nu → Gen A bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207582

Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là: 

Xem đáp án

Xét riêng rẽ từng quần thể:

- QT A: 50% AA : 50% Aa → f(A) = 0,5 +0,5/2 = 0,75; f(a)= 0,5/2 = 0,25

→ Quần thể không tuân theo công thức P^2 + 2 pq +2 q^2 = 1

Nên QT không cân bằng

- QT B :0,25 AA : 0,25 Aa : 0,5 aa → f(A) = 0,375 ; f(a)= 0,625

→ Quần thể không tuân theo ĐL H-V → QT không cân bằng

- QT C : 75% Aa : 25% aa → f(A) = 0,375 ; f(a) = 0,625

→ QT không tuân theo ĐL H-V → QT không cân bằng

- QT D : 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa → f(A) = 0,4 ; f(a) = 0,6

Quần thể tuân theo công thức của ĐL H-V → QT cân bằng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 207583

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.

(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra theo thứ tự là 

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide.

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)

Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »