Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Hoàng Văn Thụ Hòa Bình
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Hoàng Văn Thụ Hòa Bình
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
29 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại
Dạ tổ ong của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại
Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể một nhiễm là
Đáp án C
Thể một nhiễm có bộ NST là 2n -1 = 15
Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
Đáp án C
Tiểu động mạch có huyết áp lớn nhất.
Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là A.
Ý B sai vì enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’
Ý C sai vì ở sinh vật nhân sơ có cả AND và ARN
Ý D sai vì cả AND và ARN đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Khu sinh học (biôm) nào sau đây phân bố ỏ vùng ôn đới?
Rừng địa Trung Hải phân bố ỏ vùng ôn đới
Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật?
Clo đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật
Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là
Đáp án A
Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.
Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm tăng đa dạng di truyền của quần thể?
Đáp án D
Đột biến làm tăng số lượng alen , làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể?
Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh họa cho mật độ cá thể của quần thể
Loại axit nucleic nào sau đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại timin
Trong cấu trúc phân tử ADN được đặc trưng bởi nucleotit loại timin.
Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
Đáp án D
Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Phát biểu đúng là B
Ý A sai vì mức phản ứng do gen quy định
Ý C sai vì kiểu gen không bị biến đổi
Ý D sai vì một kiểu gen chỉ có 1 mức phản ứng
Hình vẽ dưới đây mô tả 3 vị trí do thế nước trong 1 cây thực vật trong điều kiện bình thường, trong đó P là lá cây, Q là rễ cây, R là đất. Giả sử với 4 thông số giá trị áp suất sau đây:
Đáp án A
Vì áp suất cao thì thế nước thấp và ngược lại
Áp suất ở lá cao hơn ở rễ → thế nước ở lá thấp hơn ở rễ có 2 giá trị
Áp suất ở đất thấp hơn ở rễ → thế nước ở đất cao hơn ở rễ có 1 giá trị
Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là
Đáp án C
Một tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử.
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3.106 Kcal/m2/ ngày. Tảo X chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác dược 40% năng lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0.15% năng lựợng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là: \(\frac{{54}}{{3 \times {{10}^6}}} \times 100\% = 1,8 \times {10^{ - 3}}\)
Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:
Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%
Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D
- Nếu kiểu gen của P là: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40{\rm{\% }} \to aabb = 0,09\) → loại
- Nếu kiểu gen của P là:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40{\rm{\% }} \to aabb = 0,04\) → loại C
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao của cây tăng lên 10cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời F1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen vá số loại kiểu hình lần lượt là:
Đáp án D
Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen
Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen
Số kiểu hình về tính trạng chiều cao là 7 ( tính theo số lượng alen trội)
Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật? :
I. Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất ALPG.
II. Thực vật C4 và thực vật CAM có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
III. Sản phẩm đầu tiên trong giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là một hợp chất 4C.
IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : I, III, IV
I sai vì sản phẩm đầu của quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là hợp chất APG
II sai vì chỉ có thực vật C4 có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ?
Đáp án D
Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY
Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng
Đáp án B
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể, sau điểm uốn, tốc độ sinh trưởng của quần thể giảm dần.
Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai, lai thuận có thể không cho ra ưu thế lai nhưng lai nghịch lại có thể.
Ý A sai, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai
Ý B sai vì người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì đời sau ưu thế lai đã giảm
Ý C sai vì chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thể lai, không phải khác nhau về khu vực địa lý cho ra ưu thế lai cao
Một nhân 10 tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiến hóa X này?
I. Nhân tố X là nhân tố có hướng.
II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể.
Đáp án A
Nhân tố này tác động qua thời gian làm cho quần thể chỉ còn kiểu gen aa: đây là 1 dạng chọn lọc vận động
Ta có thể thấy nhân tố này làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Trong quần thể sau khi chịu tác động của nhân tố X chỉ còn lại kiểu gen aa
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III sai
IV sai, vì kiểu gen AA cũng không còn
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hoá ổ sinh thái giữa các loài là:
Đáp án A
Các loài phân ly ổ sinh thái để tránh sự cạnh tranh.
Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
Các gen cấu trúc cùng một Operon có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực.
Hình C là hình mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực.
Điểm nào sau dây là đặc điểm chung giữa tương tác gen không alen 2 cặp gen tỉ lệ 9: 7 và tỉ lệ 13:3
Đáp án A
Tỷ lệ 9 :7 là của tương tác bổ trợ ; 13 :3 là át chế trội.
Khi lai phân tích đều thu được tỷ lệ kiểu hình 3 :1
B sai, ở tỷ lệ 13 :3 , 1 trong 2 gen trội là át chế sự biểu hiện của gen kia
C sai
D sai,
Hình vẽ nào dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính
Đáp án C
Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là
- DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B
- NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ
Xét các mối quan hệ sau
I. Cá ép sống bám trên cá lớn
II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y
III. Chim sáo và trâu rừng
IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu
Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?
Đáp án C
Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh.
Phát biểu đúng là C.
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin
II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại
III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại
IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
Đáp án D
Các ý đúng là : I,II,III
Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là ?
Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là phát sinh cây có mạch và động vật di chuyển lên cạn
Trong chu trình nito vi khuẩn nitrat hóa có vai trò
Đáp án D
Vi khuẩn nitrat hóa làm nhiệm vụ chuyển hóa NH4+ thành NO3-
Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ?
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 20{\rm{\% }}\)
Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỷ lệ như sau
- Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài
- Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5% mắt đỏ đuôi ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài
III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính
IV. hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%
Tỷ lệ chung:
Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định
Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ
- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.
Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn
- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài \(\left( {A - X_D^BY} \right) = 0,15 \to X_D^BY = \frac{{0,15}}{{0,75}} = 0,2 \to X_D^B = 0,4\) là giao tử liên kết.
→ kiểu gen của P là: \(AaX_D^BX_d^b \times AaX_D^BY;f = 20{\rm{\% }}\)
Xét các phát biểu :
I Đúng
II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn
III. đúng
IV. đúng
Ở ruồi giấm lai giữa con cánh dài mắt đỏ với con đực cánh dài mắt đỏ thu được F1 tỉ lệ kiểu hình là 0,04 đực mắt trắng cánh dài; 0,0225 đực mắt trắng cánh cụt; 0,295 cái mắt đỏ cánh dài; 0,088 cái mắt đỏ cánh cụt; 0,088 cái mắt phớt hồng cánh dài: 0,045 cái mắt phớt hồng cánh cụt; 0,1475 con đực mắt đỏ cánh dài; 0,1875 đực mắt phớt hồng, cánh dài: 0,0625 đực mắt phớt hồng cánh cụt; 0,04 đực mắt đỏ, cánh cụt. Biết rằng kích thước cánh do 1 gen có 2 alen quy định (D,d). Kiểu gen của P là
Kết quả phép lai:
Giới đực
13,5% mắt đỏ cánh dài
18,75% mắt hồng cánh dài
6,25% mắt hồng, cánh cụt
5,25% mắt đỏ cánh cụt
5,25% mắt trắng cánh dài
1% mắt trắng, cánh cụt
Giới cái:
27% mắt đỏ cánh dài
10,5% mắt đỏ cánh cụt
10,5% mắt hồng cánh dài
2% mắt hồng cánh cụt
Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.
D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B: \({X^B}Y \times {X^B}{X^b} \to 3{X^B} - :1{X^b}Y\)
Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen của P là: \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 26/33
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ?
Đáp án D
Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/23) = 0,64
→ tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn
Một loài thực vật,xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST khác nhau. Trong đó alen A cho vị ngọt; a cho vị chua; alen B: chín sớm, b: chín muộn , alen D : có tua cuốn; d: không có tua cuốn. Cho hai cây giao phấn với nhau F1 thu được 8 loại kiểu hình, theo lý thuyết kiểu gen của 2 cây P là 1 trong bao nhiêu trường hợp ?
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức tinh số phép lai tương đương: 2n-1 ( tính tất cả các phép lai tương đương nhau) trong đó n là số cặp gen khác nhau của bố mẹ
Cách giải
F1 thu được 8 loại kiểu hình → các phép lai của các cặp gen thỏa mãn là:
Aa : Aa × Aa ; Aa × aa
Bb: Bb × Bb ; Bb × bb
Dd: Dd × Dd ; Dd × dd
- bố mẹ giống nhau về 3 cặp gen: có 1 phép lai
- bố mẹ khác nhau về 3 cặp gen cho: 23-1 = 4 phép lai
- bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen cho: 22-1 = 2 phép lai
- bố mẹ khác nhau về 1 cặp gen cho 3 phép lai (có 3 cặp gen)
Vậy số phép lai cho 8 loại kiểu hình là 1+2+3+4 = 10
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly độc lập, biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình
III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%
IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.
Đáp án D
Hai gen phân ly độc lập,
I đúng
II, sai, cây đồng hợp trội tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
III. cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen AaBb → tỷ lệ thấp vàng chiếm 6,25%→ III sai
IV. đúng, VD cây aaBb tự thụ phấn thu được 2 loại kiểu hình.