Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Hoàng Văn Thụ Hòa Bình

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Hoàng Văn Thụ Hòa Bình

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206944

Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại 

Xem đáp án

Dạ tổ ong của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206946

Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất? 

Xem đáp án

Đáp án C

Tiểu động mạch có huyết áp lớn nhất.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206947

Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Phát biểu đúng là A.

Ý B sai vì enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’

Ý C sai vì ở sinh vật nhân sơ có cả AND và ARN

Ý D sai vì cả AND và ARN đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 206948

Khu sinh học (biôm) nào sau đây phân bố ỏ vùng ôn đới? 

Xem đáp án

Rừng địa Trung Hải phân bố ỏ vùng ôn đới

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206949

Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật? 

Xem đáp án

Clo đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206950

Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là 

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206951

Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm tăng đa dạng di truyền của quần thể? 

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến làm tăng số lượng alen , làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206952

Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể? 

Xem đáp án

Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh họa cho mật độ cá thể của quần thể

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206953

Loại axit nucleic nào sau đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại timin 

Xem đáp án

Trong cấu trúc phân tử ADN được đặc trưng bởi nucleotit loại timin.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 206955

Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng ? 

Xem đáp án

Phát biểu đúng là B

Ý A sai vì mức phản ứng do gen quy định

Ý C sai vì kiểu gen không bị biến đổi

Ý D sai vì một kiểu gen chỉ có 1 mức phản ứng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206956

Hình vẽ dưới đây mô tả 3 vị trí do thế nước trong 1 cây thực vật trong điều kiện bình thường, trong đó P là lá cây, Q là rễ cây, R là đất. Giả sử với 4 thông số giá trị áp suất sau đây:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì áp suất cao thì thế nước thấp và ngược lại

Áp suất ở lá cao hơn ở rễ → thế nước ở lá thấp hơn ở rễ có 2 giá trị

Áp suất ở đất thấp hơn ở rễ → thế nước ở đất cao hơn ở rễ có 1 giá trị

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 206959

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là: 

Xem đáp án

Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%

Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D

- Nếu kiểu gen của P là: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40{\rm{\% }} \to aabb = 0,09\) → loại

- Nếu kiểu gen của P là:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40{\rm{\% }} \to aabb = 0,04\) → loại C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 206962

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 206963

Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng 

Xem đáp án

Đáp án B

Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể, sau điểm uốn, tốc độ sinh trưởng của quần thể giảm dần.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 206964

Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai, lai thuận có thể không cho ra ưu thế lai nhưng lai nghịch lại có thể.  

Ý A sai, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai

Ý B sai vì người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì đời sau ưu thế lai đã giảm

Ý C sai vì chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thể lai, không phải khác nhau về khu vực địa lý cho ra ưu thế lai cao

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 206965

Một nhân 10 tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiến hóa X này?

I. Nhân tố X là nhân tố có hướng.

II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể

IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể. 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhân tố này tác động qua thời gian làm cho quần thể chỉ còn kiểu gen aa: đây là 1 dạng chọn lọc vận động

Ta có thể thấy nhân tố này làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Trong quần thể sau khi chịu tác động của nhân tố X chỉ còn lại kiểu gen aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng

III sai

IV sai, vì kiểu gen AA cũng không còn

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 206966

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hoá ổ sinh thái giữa các loài là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Các loài phân ly ổ sinh thái để tránh sự cạnh tranh.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206967

Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Các gen cấu trúc cùng một Operon có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 206969

Điểm nào sau dây là đặc điểm chung giữa tương tác gen không alen 2 cặp gen tỉ lệ 9: 7 và tỉ lệ 13:3 

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ 9 :7 là của tương tác bổ trợ ; 13 :3 là át chế trội.

Khi lai phân tích đều thu được tỷ lệ kiểu hình 3 :1

B sai, ở tỷ lệ 13 :3 , 1 trong 2 gen trội là át chế sự biểu hiện của gen kia

C sai

D sai,

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 206970

Hình vẽ nào dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính

Xem đáp án

Đáp án C

Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là

- DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B

- NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 206971

Xét các mối quan hệ sau

I. Cá ép sống bám trên cá lớn

II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y

III. Chim sáo và trâu rừng

IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu

Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ? 

Xem đáp án

Đáp án C

Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh.  

Phát biểu đúng là C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 206973

Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là ? 

Xem đáp án

Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là phát sinh cây có mạch và động vật di chuyển lên cạn

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 206974

Trong chu trình nito vi khuẩn nitrat hóa có vai trò 

Xem đáp án

Đáp án D

Vi khuẩn nitrat hóa làm nhiệm vụ chuyển hóa NH4+ thành NO3-

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 206977

Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỷ lệ như sau

- Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài

- Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5% mắt đỏ đuôi ngắn

Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài

III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính

IV. hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20% 

Xem đáp án

Tỷ lệ chung:

Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định

Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ

- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.

Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn

-          Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài \(\left( {A - X_D^BY} \right) = 0,15 \to X_D^BY = \frac{{0,15}}{{0,75}} = 0,2 \to X_D^B = 0,4\) là giao tử liên kết.

→ kiểu gen của P là: \(AaX_D^BX_d^b \times AaX_D^BY;f = 20{\rm{\% }}\)

Xét các phát biểu :

I Đúng

II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn

III. đúng

IV. đúng

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 206978

Ở ruồi giấm lai giữa con cánh dài mắt đỏ với con đực cánh dài mắt đỏ thu được F1 tỉ lệ kiểu hình là 0,04 đực mắt trắng cánh dài; 0,0225 đực mắt trắng cánh cụt; 0,295 cái mắt đỏ cánh dài; 0,088 cái mắt đỏ cánh cụt; 0,088 cái mắt phớt hồng cánh dài: 0,045 cái mắt phớt hồng cánh cụt; 0,1475 con đực mắt đỏ cánh dài; 0,1875 đực mắt phớt hồng, cánh dài: 0,0625 đực mắt phớt hồng cánh cụt; 0,04 đực mắt đỏ, cánh cụt. Biết rằng kích thước cánh do 1 gen có 2 alen quy định (D,d). Kiểu gen của P là

Xem đáp án

Kết quả phép lai:

Giới đực

13,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

5,25% mắt đỏ cánh cụt

5,25% mắt trắng cánh dài

1% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

27% mắt đỏ cánh dài

10,5% mắt đỏ cánh cụt

10,5% mắt hồng cánh dài

2% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B: \({X^B}Y \times {X^B}{X^b} \to 3{X^B} - :1{X^b}Y\)

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của P là: \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 206981

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/23) = 0,64

→ tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 206982

Một loài thực vật,xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST khác nhau. Trong đó alen A cho vị ngọt; a cho vị chua; alen B: chín sớm, b: chín muộn , alen D : có tua cuốn; d: không có tua cuốn. Cho hai cây giao phấn với nhau F1 thu được 8 loại kiểu hình, theo lý thuyết kiểu gen của 2 cây P là 1 trong bao nhiêu trường hợp ? 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức tinh số phép lai tương đương: 2n-1 ( tính tất cả các phép lai tương đương nhau) trong đó n là số cặp gen khác nhau của bố mẹ  

Cách giải

F1 thu được 8 loại kiểu hình → các phép lai của các cặp gen thỏa mãn là:

Aa : Aa × Aa ; Aa × aa

Bb: Bb × Bb ; Bb × bb

Dd: Dd × Dd ; Dd × dd

- bố mẹ giống nhau về 3 cặp gen: có 1 phép lai

- bố mẹ khác nhau về 3 cặp gen cho: 23-1 = 4 phép lai

- bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen cho: 22-1 = 2 phép lai

- bố mẹ khác nhau về 1 cặp gen cho 3 phép lai (có 3 cặp gen)

Vậy số phép lai cho 8 loại kiểu hình là 1+2+3+4 = 10

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »