Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Lam Sơn Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Lam Sơn Thanh Hóa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206864

Loại base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ? 

Xem đáp án

Adenin liên kết bổ sung với Uraxin

Chọn C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206865

Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là 

Xem đáp án

Di truyền liên kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý.

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206866

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5% . Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 

Xem đáp án

P: Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là xAA : yAa : 0,75aa, x + y = 0,25

Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây thân thấp = 0,75 + (1-(1/2)^2/2).y = 0,825 → y = 0,2

Vì x + y = 0,25 → x = 0,25 - 0,2 = 0,05

Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0,05 : 0,25 = 20%

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206869

Sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật nào ? 

Xem đáp án

Sinh sản bằng này chồi gặp ở bọt biển và ruột khoang

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206870

Trong công tác tạo giống, muôn tạo một giống vật nuôi có thểm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất ? 

Xem đáp án

Sử dụng công nghệ gen để đưa gen quy định tính trạng của loài khác vào hệ gen của một loài là cách tạo ra giống vật nuôi có đặc tính của một loài khác.

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206871

Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp 

Xem đáp án

Cây pomato được tạo ra bằng cách dung hợp tế bào trần của khoai tây và cà chua.

Chọn B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206872

Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: 

Xem đáp án

Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ ở thục vật là phitocrom.

Chọn D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206873

Cho hai cây có hai cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng:

1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau

2) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới

3) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới

4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn

5) Đời con có tối đa 9 kiểu gen

6) Đời con có tối thiểu 3 kiểu gen 

Xem đáp án

Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen
F1: 1:2:1
(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x Ab/aB
=> Đúng
(2) Xảy ra hoàn vị gen ở 1 giới
Vd: AB/ab x Ab/aB với (f=50%) ra đc tỉ lệ 1:2:1
=> Đúng.
(3) Sai. 2 cặp gen dị hợp (A_B_) x (A_B_) đều cho 4 KH ko thể ra tỉ lệ 1:2:1
(4) Đúng. Như ý (1)
(5) Sai. 9 loại kiểu gen = 4 KH # 3 KH: 1:2:1
(6) Đúng. Với phép lai Ab/aB x Ab/aB (liên kết hoàn toàn)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 206875

Ở cây cà chua , gen A : thân cao , b thân thấp ; B quả tròn , b quả bầu dục . Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng thân cao quả tròn với thân thấp quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 phân tính theo tỉ lệ 

Xem đáp án

A: thân cao ; a: thân thấp

B: quả tròn ; b: quả bầu dục

Pt/c: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1} \times {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 3\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206876

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

1) Cho cây T tự thụ phấn

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng 

Xem đáp án

Quy uớc gen:

A-B-: hoa đỏ

A-bb: hoa vàng

aaB-: hoa hồng

aabb: hoa trắng

Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:

(1) Tự thụ phấn

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb —> 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng

→ (1) phù hợp

(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb > AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng

→(2) phù hợp

(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:

Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb

VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ —> không xác định được kiểu gen của T

(4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)

Không thỏa mãn:

aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T

(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)

Aabb × AABB (T) →100% Hoa đỏ

Aabb × AABb (T) → 1 đỏ : 1 vàng

Aabb × AaBb (T) → 3 đỏ : 3 vàng : 1 hồng : 1 trắng

Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ : 1 hồng

→ (5) phù hợp

(6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đòi con là hoa đỏ, không thể xác định kiểu gen của T

Chọn A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 206877

Nhận định nào đúng khi nói về xinap ? 

Xem đáp án

Nhận định đúng là D.

Ý A sai vì xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến..)

Ý B sai vì còn có các chất trung gian hóa học như dopamine, serotonin

Ý C sai vì có 2 loại xinap điện và xinap hóa học

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 206878

Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhụy (đầu nhụy) gọi là 

Xem đáp án

Quá trình vận chuyển hạt phấn đến đầu nhụy là thụ phấn

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 206879

Sự biến thái của sâu bọ được điều hoàn bởi loại hooc môn nào ? 

Xem đáp án

Sự biến thái của sâu bọ được điều khiển bởi 2 hormone là Ecdison và juvenin

Testosteron và ơstrogen là hormone sinh dục ở động vật có vú.

Tyrosine là hormone tuyến giáp

Chọn A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 206880

Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là: 

Xem đáp án

 

Loại axit nucleic đóng vai trò là người phiên dịch là tARN

Chọn B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 206881

Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật nhận định nào sau đây sai ? 

Xem đáp án

Phát biểu sai là C

Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử đơn bội để tạo ra các cá thể mới.

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 206882

Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa trắng. Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Nếu không có đột biến , tính theo lí thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 

Xem đáp án

A- thân cao; a thân thấp

B hoa đỏ, b - hoa trắng

Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb :  1bb)

Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là AAbb : 2/16Aabb

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm 1/3

Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 206883

Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là: 

Xem đáp án

Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới:
Tỉ lệ KH F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng => 16 kiểu tổ hợp = 4 × 4 (tương tác bổ sung)
Quy ước gen:
A_B_ : đỏ
A_bb và aaB_ : vàng
aabb : trắng
Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy định màu mắt nằm trên X và k có gen tương đồng trên Y.
Tương tác bổ sung 9 : 6 : 1, vai trò của A và B ngang nhau nên gen A hay gen B nằm trên X cũng cho kết quả như nhau.
Xét gen B nằm trên X, F1 phải cho 4 loại giao tử:
=> KG của F1: AaXBXb x AaXBY
Xét KH mắt đỏ ở F2 :
♂: 1AAXBY : 2AaXBY
♀: 1AAXBXB : 2AaXBXB : 1AAXBXb : 2AaXBXb
Xét gen B:
=> Xb = 1/4 x 1/2 = 1/8
=> XB_ = 1 - 1/8 = 7/8
Xét gen A:
A = 2/3
a = 1/3
=> aa = 1/9
=> A_ = 1 - 1/9 = 8/9
=> Tỉ lệ KH mắt đỏ ở F3: A_B_ = 7/8 x 8/9 = 7/9

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 206884

Khi cho hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản , F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật 

Xem đáp án

Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp hai cặp gen

Lai phân tích cơ thể F1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử → F1 tạo hai loại giao tử khác nhau →Hai gen nằm trên 1 NST → Hai tính trạng trên liên kết hoàn toàn với nhau

Chọn B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 206885

Về mắt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi: 

Xem đáp án

Xét về mắt di truyền thì mỗi quần thể đặc trưng bởi tần số alen và thành phần kiểu gen (vốn gen của quần thể)

Chọn A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 206886

Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các tính trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng 

Xem đáp án

Xét phép lai AB/ab × AB/ab

Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)

→ Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x

Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là: ab/ab = (0,5 - x)2 ≥ ( 0,5 - 0,25 )2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25% → D sai

Kiểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- )

A-bb= aaB - = 0,25 - ab/ab < 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng

Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206887

Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp nào thông dụng nhất 

Xem đáp án

Trong các kĩ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp thông dụng nhất là vi tiêm

Chọn A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 206888

Phân tử Hêmôglôbin gồm hai chuỗi polipeptit alpha và hai chuỗi polipeptit bêta. Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc: 

Xem đáp án

Phân tử hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit beta tạo nên cấu trúc protein bậc 4

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 206889

Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1 AA: 0,4 Aa : 0,5 aa . Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là 

Xem đáp án

Xét quần thể ở thế hệ P : 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa

Quần thể ngẫu phối có f(A) = 0,3 ; f(a) = 1 - f(A) = 1 - 0,3 = 0,7

Quần thể ngẫu phối qua một thế hệ có thành phần kiểu gen như sau:

(0,3 A + 0,7 a)2 = 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1

→ Qua một thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền → Khi ngẫu phối qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể không đổi

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 206891

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây

(1) Lizôxôm                          (2) Ribôxôm                                      (3) Lục lạp

(4) Perôxixôm                       (5) Ti thể                                            (6) Bộ máy Gôngi

Phương án đúng là: 

Xem đáp án

Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.

Quá trình hô hấp sáng diễn ra ở ba bào quan bắt đầu là lục lạp, peroxixom và kết thúc tại ty thể

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 206892

Hướng động ở thực vật là: 

Xem đáp án

Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 206893

Phân tích thành phần axit nucleic tách từ ba chủng virut thu được kết quả như sau

Chủng A : A = U = G = X = 25 %

Chủng B : A= G = 20 % ; U = X =30 %

Chủng C : A = T = G = X = 25 %

Vật chất di truyền của 

Xem đáp án

Phân tích thành phần các axit nucleic

Xét chủng A, B có nucleotit loại U => Vật chất di truyền là ARN

Xét chủng C có nucleotit loại T => Vật chất di truyền là ADN

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 206894

Xét các đặc điểm sau:

1) Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể

2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô

3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình , tốc độ máu chảy nhanh

4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim

5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp , tốc độ máu chảy chậm

Có bao nhiêu đặc điểm đúng đối với hệ tuần hoàn hở ? 

Xem đáp án

Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là:

- Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể (1)

- Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô (2)

- Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim (4)

- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm (5)

 

Sơ đồ hệ tuần hoàn hở

Số đáp án đúng là 4

Chọn B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 206897

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm 

Xem đáp án

Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực được cấu tạo từ ADN và histon

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 206898

Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là: 

Xem đáp án

Ta có phân tử mARN nhân tạo là:

A = 4/10

G = 2/10

U = 3/10

Tỉ lệ bộ ba chứa 3 nucleotit loại A, U , G được mong đợi là

3 × 4/10 × 2/10 × 3/10 = 72/1000

Chọn A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 206899

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là 

Xem đáp án

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào

Chọn A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 206900

Ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây 

Xem đáp án

Xét phép lai : BB × Bb →

Giả sử phép lai diễn ra bình thường : BB × Bb → BB × Bb (100 % hoa đỏ)

Thực tế thu được được phần lớn cây màu đở và một vài cây màu trắng (không chứa alen B,chỉ chứa alen b)

Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b

Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → Đột biến số lượng NST.

Các cây hoa trắng có kiểu gen b → cây hoa trắng là đột biến thể 1

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 206901

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen phân li độc lập , alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là: 

Xem đáp án

Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH

Đời con có  dạng kiểu hình -- -- -- -eH- luôn mang 1 tính trạng trội => yêu cầu lúc này là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn.

Với phép lai Ee x ee → 1/2 trội : 1/2 lặn

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:

\(\frac{1}{2}\left( {Ee} \right) \times C_3^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\left( {ee} \right) \times C_3^1 \times \frac{3}{4} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{9}{{32}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 206902

Ở cá xương mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:

(1) Mang có nhiều cung mang

(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang

(3) Mang có khả năng mở rộng

(4) Mang có diềm nắp mang

Phương án trả lời đúng là: 

Xem đáp án

Mang có nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều phiến mang giúp diện tích trao đổi khí của mang lớn. Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 206903

Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật 

Xem đáp án

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng .

F2 có 16 tổ hợp giao tử

F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng

Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »