Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Lê Quý Đôn Quảng Trị

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường chuyên Lê Quý Đôn Quảng Trị

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206904

Mô tả nào sau đây là đúng về động mạch: 

Xem đáp án

Phát biểu đúng là A.

B sai vì máu ở động mạch phổi nghèo O2

C sai vì động mạch không có van (tĩnh mạch mới có van)

D sai vì thành động mạch dày hơn tĩnh mạch

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206905

Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước? 

Xem đáp án

Mang là cơ quan hô hấp ở động vật hoàn toàn ở nước

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206906

Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị cái gì? 

Xem đáp án

Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị áp  suất của động mạch khi tim co / áp suất của động mạch khi tim giãn.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206907

Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng? 

Xem đáp án

Đáp án A

Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử

Sự phân ly độc lập, kết hợp ngẫu nhiên các các alen tạo ra đời con phong phú về biến dị

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206909

Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính: 

Xem đáp án

Đáp án D

Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206910

Trong cơ chế điều hòa Operon ở E.coli thì khi có lactozo, protein ức chế sẽ: 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206911

Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là: 

Xem đáp án

Phát biểu đúng là A

B sai vì mARN không có liên kết hidro

C sai vì ARN không tồn tại suốt thế hệ tế bào.

D sai vì các đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở cả base nito và đường (ADN : deoxiribose; còn ARN : ribose)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206912

Ở vi khuẩn E.coli, ARN polymeraza có chức năng gì trong quá trình tái bản ADN? 

Xem đáp án

Đáp án B

Enzyme ARN polimerase có chức tổng hợp đoạn mồi chứa nhóm 3’ – OH vì enzyme ADN polimerase lắp ráp các nucleotit vào đầu 3’ –OH.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206913

Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì? 

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 206914

Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho cây P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được FaBiết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỷ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỷ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỷ lệ 9:3:3:l                       (2) Tỷ lệ 3:1                           (3) Tỷ lệ 1:1

(4) Tỷ lệ 3:3:1:1                      (5) Tỷ lệ 1:2:1                        (6) Tỷ lệ 1:1:1:1. 

Xem đáp án

Xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen → 2 gen đó có thể nằm trên 2 cặp NST khác nhau hoặc nằm trên cùng 1 cặp NST.

TH1: 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau: Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 → giả sử F1 có kiểu gen AaBb.

F1 x cơ thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen: AaBb x aabb

Fa: KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Kiểu hình:

- Trường hợp 1: Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng, Fa có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1

- Trường hợp 2: Nếu 2 gen tương tác với nhau theo kiểu 9:7 hoặc 13 : 3 hoặc 15 : 1 thì Fa thu được tỉ lệ 3:1

- Trường hợp 3: Nếu 2 gen tương tác với nhau theo kiểu 9:6:1 hoặc 12 : 3 : 1 thì Fa thu được tỉ lệ 1:2:1

TH2: Nếu 2 gen cùng nằm trên 1 NST thì:

+ Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì Fa thu được tỉ lệ 1:1

+ Nếu các gen xảy ra hoán vị với f = 50% thì Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1.

Có 4 trường hợp: 2, 3, 5, 6 đúng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 206915

Tính kháng thuốc của vi khuẩn là ví dụ về hiện tượng nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C

Do chọn lọc giữ lại kiểu hình thích nghi  được quy định bởi các kiểu gen nên đây là chọn lọc định hướng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206916

Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 206918

Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Một tế bào ruồi giấm giảm phân cho tối đa 2 loại tinh trùng

Cách giải:

3 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại tinh trùng ( mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác nhau)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 206919

Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực vật:

Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào? 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy hoa đỏ × hoa trắng → 3 kiểu hình → tính trạng do 2 gen tương tác với nhau →loại A,B

Hoa hồng × hoa hồng → đỏ, trắng, hồng → đây là tương tác bổ sung

Quy ước gen A-B- hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 206920

Bảng dưới đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật

Xem đáp án

Nội dung cần ghép là:

1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a.  

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 206921

Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó? 

Xem đáp án

Ý A sai, ligaza là enzyme nối

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 206922

Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ không xảy ra là B,

Tỷ lệ A xảy ra ở phép lai AaBb × AaBb

Tỷ lệ C xảy ra ở phép lai AABb × AABb

Tỷ lệ D xảy ra ở phép lai AABB × AABB

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 206924

Cho cấu trúc di truyền của môt quần thể ngẫu phối như sau: \(0,4\frac{{AB}}{{ab}} + 0,2\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,4\frac{{Ab}}{{ab}} = 1\) . Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40 cM, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóaTheo lý thuyết, tỷ lệ giao tử Ab của đời con F3 là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Giao tử hoán vị:  ; giao tử liên kết  

Xét tỷ lệ giao tử của các kiểu gen (f=40%)

Cách giải

Tỷ lệ giao tử ở P: AB  = 0,16 ;ab =0,36;Ab =0,34 ;aB =0,14

Tần số alen ở F1

 

AB = 0,16

ab = 0,36

Ab =0,34

aB =0,14

AB =0,16

 

0,16´0,36´0,2

0,34´0,16´0,5

 

ab =0,36

0,16´0,36´0,2

 

0,36´0,34´0,5

 

Ab =0,34

0,34´0,16´0,5

0,36´0,34´0,5

0,342

0,34´0,14´0,3

aB =0,14

 

 

0,34´0,14´0,3

 

 

Tần số alen AB = 0,162 + 2×0,16×0,36×0,3 + 2× 0,34×0,16×0,5 + 2× 0,16×0,14× 0,5 + 2×0,34×0,14×0,2 =0,156

Tần số giao tử ab = 0,362 + 2×0,16×0,36×0,3 + 2× 0,34×0,36×0,5 + 2×0,36×0,14×0,5 + 2×0,34×0,14×0,2 = 0,356

Giao tử :aB  = 0,142 + 2×0,16×0,36×0,2 + 2×0,34×0,14×0,3 + 2×0,36×0,14×0,5 + 2× 0,16×0,14× 0,5 = 0,144

Giao tử Ab = 1 – AB – aB – ab = 0,344

Làm tương tự ta có tần số alen ở F2 :

AB

0,1536

Ab

0,3464

ab

0,3536

aB

0,464

 

Làm tương tự ta có tần số alen ở F3 :

AB

0,15216

Ab

0,34784

ab

0,35216

aB

0,14784

Vậy tỷ lệ giao tử Ab = 0,34784

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 206925

Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung? 

Xem đáp án

Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai đều phải được cắt bằng một loại enzym

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 206926

Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin? 

Xem đáp án

Đáp án B

Cys được mã hóa bởi 2 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Cys trong chuỗi polipeptit là \(P_2^2 + 2 = 4\)

Ala được mã hóa bởi 4 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Ala trong chuỗi polipeptit là \(P_4^2 + 4 = 16\) 

Val được mã hóa bởi 4 bộ ba  → số cách sắp xếp 1 Val trong chuỗi polipeptit là 4

Chuỗi polipeptit có 5 có thể có 5 vị trí của Val ; có \(C_4^2 = 6\) vị trí của Cys và 1 vị trí của 2 axit amin Ala

Vậy số loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin là: (4×16×4)×(5×6×1) = 7680

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206927

Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN? 

Xem đáp án

Đáp án C

Do tính thoái hóa của mã di truyền : nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 206929

Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:

Xem đáp án

Tần số kiểu gen dị hợp là:

\(1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - n \times {\left( {\frac{1}{{2n}}} \right)^2} = \frac{{3n - 1}}{{4n}}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 206931

Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là: 

Xem đáp án

Tần số alen a ở giới cái là \(\frac{{200{X^A}{X^a} + 2 \times 200{X^a}{X^a}}}{{1000 \times 2}} = 0,3\)

Tần số alen a ở giới đực là : 0,4

Tần số alen a trong quần thể là:

\(0,3 \times \frac{2}{3} + 0,4 \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 206933

Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là: 

Xem đáp án

P: \(\dfrac{AB}{AB}\times \dfrac{ab}{O}\) → \(\dfrac{AB}{ab}:\dfrac{AB}{O}\)
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, \(\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{O}\) → \({{F}_{2}}:\left( 0,3AB:0,3ab:0,2aB:0,2Ab \right)Ab\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{Ab}{O}\)
Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là
- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài
- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 206934

Theo quan điểm của Dacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “ chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp? 

Xem đáp án

Cặp không phù hợp là A, chọn lọc nhân tạo phụ thuộc vào mong muốn của con người

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 206936

Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen Aquy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At . Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ : 13% cây hoa cam : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là: 

Xem đáp án

Ta có tỷ lệ hoa trắng bằng 4% (AtAt) → \({A^t} = \sqrt {0,04}  = 0,2\)

Ta có tỷ lệ hoa vàng + hoa trắng = (AV+At)2 = 36% →(AV+At) = 0,6 → AV = 0,4

Tỷ lệ hoa cam + hoa vàng + hoa trắng =(AC+ AV+At)2 =49% → (AC+ AV+At) = 0,7 →AC =0,1; AD =0,3

Để cây hoa đỏ × hoa vàng  → cây hoa trắng → P phải có kiểu gen: ADAt × AVAt

Xác suất gặp được kiểu gen của P là: 

\(\frac{{2 \times 0,2 \times 0,3}}{{0,51}} \times \frac{{2 \times 0,4 \times 0,2}}{{0,32}} = \frac{2}{{17}}\)

Xác suất cần tính là: \(\frac{2}{{17}} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{34}}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 206938

Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là? 

Xem đáp án

Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là cần.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 206939

Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời con Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F1 thu được 100% cây hoa tím, cho Flai phân tích đời con Fa thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong tổng số cây ở F2, tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy cho con F1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 4 cặp gen,

Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử về 2 cặp gen

Quy ước gen :

A-B-ccdd : hoa đỏ 

aabbC-D- : Hoa vàng

A-B-C-D- Hoa tím

Còn lại là hoa trắng

P: AABBccdd × aabbCCDD → F1 : AaBbCcDd

Cho F1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd

Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4)4 = 81/256

Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256

Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 206940

Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài nhưng sau khi sinh sản  sinh dưỡng tạo ra cơ thể tứ bội mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (thể song nhị bội)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 206941

Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)? 

Xem đáp án

Đáp án B

Bộ ba UAU có thể xảy ra 9 đột biến thay thế ( 3×3) nhưng có 2 đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc nên chỉ còn 7 đột biến làm hình thành codon mới mã hóa axit amin.

Bộ ba UAU mã hóa cho axit amin Tyr, axit amin Tyr được mã hóa bởi 2 bộ ba UAU và UAX nên chỉ có 6 đột biến làm thay đổi thành codon mã hóa cho axit amin khác.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 206942

3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử, đề 3 tế bào giảm phân cho tối đa số loại giao tử thì cách tổ hợp và phân ly của các cặp NST là khác nhau

Trường hợp tạo số giao tử tối đa là:

- tế bào 1 giảm phân cho 2 loại giao tử AB, ab

- tế bào 2 và 3 giảm phân cho 2 loại giao tử Ab và aB ( hoặc ngược lại)

Vậy tỷ lệ giao tử là 1:1:2:2 hay 2:2:4:4

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 206943

Cho A-B- : đỏ; A-bb : đỏ; aaB- : vàng và aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aaBb: 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F3 là: 

Xem đáp án

Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: 277/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »