Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chu Văn An
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chu Văn An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
26 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là
Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80%Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là \(0,8.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = 0,1\)
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì dịch mã xảy ra ở tế bào chất
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen, có thể liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.
Đột biến điểm mới là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit .
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là
Đáp án D
Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → quá trình phiên mã diễn ra.
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án C
2n = 24 → n = 12
Cây tứ bội có dạng 4n = 48 NST
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Tần số alen a = \(0,36 + \frac{{0,48}}{2} = 0,6\)
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?
Số kiểu giao tử = \(2^n\) với n là số cặp gen dị hợp
→ Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa \(2^2\) = 4 kiểu giao tử
Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?
Quần thể đang cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc: 100%BB, 100%bb
Với quần thể có cấu trúc: xBB : yBb : zbb = 1 cân bằng di truyền khi x.z = \((y/2)^2\)
Trong các quần thể của đề bài, chỉ có quần thể C đảm bảo các điều kiện trên → Quần thể C cân bằng
Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính.
III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất.
Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau trong các trương hợp sau đây:
- Gen nằm trên NST giới tính
- Gen nằm trong tế bào chất
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
P: AABB x aabb → F 1: 100%AaBb
F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → (3 cao : 1 thấp)(1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F 2 có các kiểu gen: AABB và AaBB
B đúng. F2 có: 3.3 = 9 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình
C đúng. Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb = 1/4 . ½= 1/8 = 12,5%
D đúng. Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: A-bb = 3/4 . 1/4 = 3/16 = 18,75%
Phép lai P:♀ XAXa x ♂ XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án C
XAXa Giảm phân I bình thường, giảm phân 2 có sự không phân li có thể tạo các giao tử XAXA, XaXa, O, XA, Xa
Giảm phân ở bố diễn ra bình thường cho giao tử XA, Y
→ Kiểu gen không thể tạo ra ở đời con là: XAXAXa
Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, B sai vì tần số hoán vị tỉ lệ thuận với khoảng cách của các gen → Tần số hoán vị gen càng lớn thì các gen càng ở xa nhau → sự liên kết giữa các gen càng yếu
Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Số kiểu gen tối đa về gen A là: \(\dfrac{3.(3+1)}{2}\) = 6 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa về gen B là: \(\dfrac{4.(4+1)}{2}\) = 10 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa về 2 gen trên là: 6.10 = 60 kiểu gen
Một loài thực vật, cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn ; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
cây thân thấp, lá tròn chiếm 9% (aabb) = 30%ab . 30%ab
ab = 30% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 40%
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu A, B, D đúng
C sai vì Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 (AB/AB) = Tổng số cây thân thấp, lá tròn = 9% → Đáp án C
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I.AaaBbDdEe. II. AbbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDEe.
Đáp án C
Thể một nhiễm là cơ thể có 1 cặp NST chỉ có 1 chiếc, các cặp NST còn lại đều có 2 chiếc như bình thường.
Trong các kí hiệu trên, các trường hợp II, VI là dạng thể một
I, III, V là dạng thể ba
IV là dạng thể lưỡng bội bình thường
Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:
Đáp án D
(P): AaBBDd x aaBbDd = (Aa x aa)(BB x Bb)(Dd x Dd)
Aa x aa → Đời con thu được 2 kiểu gen
BB x Bb → Đời con thu được 2 kiểu gen
Dd x Dd → Đời con thu được 3 kiểu gen
→ Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:2.2.3 = 12 kiểu gen
Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là:
Đáp án A
Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của alen IA, IB, IO.
Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân → 145 người có nhóm máu O → số người nhóm máu O chiếm 1% nên tần số tương đối của alen IO là: r = 0,1.
Số người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ: 3480 : 14500 = 0,24
→ p^2 + 2.p.r = 0,24 → p = 0,4
Vì p + q + r = 1 → q = 1 - 0,4 - 0,1 = 0,5
Vậy đáp án A đúng.
Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?
Đáp án A
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần :
+ 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
+ 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4)
+ 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)
Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito.
Uraxin là đơn phân của ARN chứ không phải ADN
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Đáp án C
Để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → Ruồi giấm mẹ P cho 1 loại giao tử, ruồi giấm đực cho 2 loại giao tử
Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ → Ruồi giấm mẹ có kiểu gen XaXa
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp.Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 2/3AA : 1/3Aa
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Quả vàng (aa) = 1/3 . \(\dfrac{1 - (1/2)}{2}\) = \(\dfrac{1}{12}\)
Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là: 1 - \(\dfrac{1}{12}\) = \(\dfrac{11}{12}\)
Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết:
Phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án D
Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab
Trong các phát biểu trên, D sai vì Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng, thân cao.
Đáp án D
Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. P: AaBb x AaBb
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng
+ Tính trạng hình dạng thân: Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật Menđen.
Quy ước: D: thân cao, d: thân thấp
Ở F 1 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định hình dạng thân.
Giả sử cặp A, a liên kết với D, d
Cây hoa trắng, thân thấp sinh ra có kiểu gen ad/ad bb = adb . adb
→ Mỗi bên P cho giao tử adb → P có kiểu gen: AD/ad Bb x AD/ad Bb
P: AD/ad Bb x AD/ad Bb = (AD/ad x AD/ad)(Bb x Bb) = (3AD/ad : 1ad/ad)(3B- : 1bb)
Kiểu hình hoa hồng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) ở F 1 có các kiểu gen: ad/ad BB và ad/ad Bb
Trong ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
Đáp án A
Trong các ví dụ trên, các ví dụ 1, 2, 4 là những ví dụ về thường biến
Ví dụ 3 là ví dụ về đột biến số lượng NST
Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 4. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1.
Đáp án D
Gen có 1500 cặp Nu → tổng số Nu của gen là: 1500.2 = 3000 Nu
Số Nu mỗi loại của gen ban đầu là: A = T = 30%.3000 = 900 Nu
G = X = 20%.3000 = 600 Nu
Xét mạch 1: T1 = 300 → A1 = 900 - T1 = 600 Nu
X1 = 30%.1500 = 450; G1 = 600 - 450 = 150 Nu
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A2 = T1 = 300; T2 = A1 = 600; G2 = X1 = 450; X2 = G1 = 150
Xét các phát biểu của đề bài:
+ I Đúng. Tỉ lệ A1/G1 = 600/150 = 4
+ II Đúng. Mạch 1 của gen có (T1+X1)/(A1+G1) = (300 + 450)/(600 + 150) = 1
+ III Đúng. Mạch 2 của gen có A2/X2 = 300/150 = 2
+ IV Sai. Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = (300 + 150)/(600 + 450) khác 1
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
II sai. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III đúng. Khi môi trường có lactozo hay không có Lactozo thì gen điều hòa vẫn phiên mã tạo ra protein ức chế.
IV đúng. Các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa nên số lần phiên mã của chúng bằng nhau.
Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật nào dưới đây?
Vì F1 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình => loại A,B
F1: AaBb × aabb → 1 đỏ:3 trắng hay A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là
hương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen \( = \sqrt {{q^2}aa} \to {p_A} = 1 - {q_a}\)
Cách giải:
Tỷ lệ cây hoa vàng là 1% → tần số alen a = √0,01 = 0,1→ pA = 0,9
Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?
aabbDDee là kiểu gen của cá thể thuộc dòng thuần chủng
Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?
Đối với quần thể tự thụ có xu hướng tăng dần kiểu gen đồng hợp giảm dần kiểu gen dị hợp
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Các bước để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật:
- Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
- Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
- Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Vốn gen của quần thể là:
Vốn gen của quần thể là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
Cho các cây ở thế hệ (P) : 0,2AA : 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là
tự thụ qua 3 thế hệ sẽ đc : 0.55AA; 0.1Aa; 0.35aa
p(A)= 0.6 / q(a)= 0.4 =>> 0.36AA; 0.48Aa;0.16aa
Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}(f = 40{\rm{\% }})\) thu được F1. Biết một gen quy định một tính trạng – trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ là
P: AB/ab x AB/ab (f = 40%) → A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,3x0,5 = 65%
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:
2n = 12 => n = 6
2n + 1 + 1
tức bị ĐB 2 cặp => 6C2 = 15
Một quần thể thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:
Cho rằng quần thể này không chịu sự tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)
Cách giải:
A sai, ở thế hệ P quần thể không cân bằng
B đúng, A =0,6; a =0,4
C sai, ở thế hệ F2, F3 là giao phấn
D sai, ở thế hệ F2, F3 là giao phấn
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1 Trong tổng số ruồi F1 số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
Tỷ lệ mắt đỏ ở F1 là: 3/4 → tỷ lệ thân xám, cánh cụt là: 0,0375:0,75 = 0,05 (Ab/ab)
Ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên tỷ lệ giao tử Ab của giới cái là: 0,05 : 0,5 = 0,1 → tần số hoán vị gen của ruồi cái là 20%.
Xét các phát biểu:
I: đúng, có 7 ×4 = 28 kiểu gen
II: tỷ lệ trội về 2 tính trạng là: (0,5 +0,5×0,4)×0,75 = 0,525
III: đúng, tỷ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 0,4×0,5×0,5 =0,1
IV: đúng
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?
Mất đoạn xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu.
Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là:
Gen Bb phân li độc lập với 2 cặp còn lại => \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)