Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chu Văn An

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chu Văn An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207624

Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là 

Xem đáp án

Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80%Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là \(0,8.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = 0,1\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207625

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các phát biểu trên, C sai vì dịch mã xảy ra ở tế bào chất

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 207626

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen, có thể liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.

Đột biến điểm mới là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit .

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 207627

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là 

Xem đáp án

Đáp án D

Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → quá trình phiên mã diễn ra.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 207630

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử? 

Xem đáp án

Số kiểu giao tử = \(2^n\) với n là số cặp gen dị hợp

→ Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa \(2^2\) = 4 kiểu giao tử

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 207631

Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền? 

Xem đáp án

Quần thể đang cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc: 100%BB, 100%bb

Với quần thể có cấu trúc: xBB : yBb : zbb = 1 cân bằng di truyền khi x.z = \((y/2)^2\)

Trong các quần thể của đề bài, chỉ có quần thể C đảm bảo các điều kiện trên → Quần thể C cân bằng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 207633

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án A

P: AABB x aabb → F 1: 100%AaBb

F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → (3 cao : 1 thấp)(1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F 2 có các kiểu gen: AABB và AaBB 

B đúng. F2 có: 3.3 = 9 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình

C đúng. Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb = 1/4 . ½= 1/8 = 12,5%

D đúng. Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: A-bb = 3/4 . 1/4 = 3/16 = 18,75%

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207634

Phép lai P:♀ XAXa x ♂ XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C

XAXa Giảm phân I bình thường, giảm phân 2 có sự không phân li có thể tạo các giao tử XAXA, XaXa, O, XA, Xa

Giảm phân ở bố diễn ra bình thường cho giao tử XA, Y

→ Kiểu gen không thể tạo ra ở đời con là: XAXAXa

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207635

Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các phát biểu trên, B sai vì tần số hoán vị tỉ lệ thuận với khoảng cách của các gen → Tần số hoán vị gen càng lớn thì các gen càng ở xa nhau → sự liên kết giữa các gen càng yếu

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207636

Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 

Xem đáp án

Số kiểu gen tối đa về gen A là: \(\dfrac{3.(3+1)}{2}\) = 6 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa về gen B là: \(\dfrac{4.(4+1)}{2}\) = 10 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa về 2 gen trên là: 6.10 = 60 kiểu gen

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 207637

Một loài thực vật, cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn ; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án C

cây thân thấp, lá tròn chiếm 9% (aabb) = 30%ab . 30%ab

ab = 30% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 40%

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu A, B, D đúng

C sai vì Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 (AB/AB) = Tổng số cây thân thấp, lá tròn = 9% → Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207638

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?

I.AaaBbDdEe.                 II. AbbDdEe.                       III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe                V. AaBbDdEEe.                   VI. AaBbDEe. 

Xem đáp án

Đáp án C

Thể một nhiễm là cơ thể có 1 cặp NST chỉ có 1 chiếc, các cặp NST còn lại đều có 2 chiếc như bình thường.

Trong các kí hiệu trên, các trường hợp II, VI là dạng thể một

I, III, V là dạng thể ba

IV là dạng thể lưỡng bội bình thường

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207640

Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là: 

Xem đáp án

Đáp án D

(P): AaBBDd x aaBbDd = (Aa x aa)(BB x Bb)(Dd x Dd)

Aa x aa → Đời con thu được 2 kiểu gen

BB x Bb → Đời con thu được 2 kiểu gen

Dd x Dd → Đời con thu được 3 kiểu gen

→ Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:2.2.3 = 12 kiểu gen

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207641

Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của alen IA, IB, IO.

Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân → 145 người có nhóm máu O → số người nhóm máu O chiếm 1% nên tần số tương đối của alen IO là: r = 0,1.

Số người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ: 3480 : 14500 = 0,24

→ p^2 + 2.p.r = 0,24 → p = 0,4

Vì p + q + r = 1 → q = 1 - 0,4 - 0,1 = 0,5

Vậy đáp án A đúng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207642

Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần : 

+ 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) . 

+ 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4)

+ 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)

Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito. 

Uraxin là đơn phân của ARN chứ không phải ADN

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207643

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → Ruồi giấm mẹ P cho 1 loại giao tử, ruồi giấm đực cho 2 loại giao tử

Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ → Ruồi giấm mẹ có kiểu gen XaXa

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207644

Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp.Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 2/3AA : 1/3Aa

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Quả vàng (aa) = 1/3 . \(\dfrac{1 - (1/2)}{2}\) = \(\dfrac{1}{12}\)

Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là: 1 - \(\dfrac{1}{12}\) = \(\dfrac{11}{12}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207645

Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết:

 

Phát biểu nào sau đây không đúng 

Xem đáp án

Đáp án D

Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab

Trong các phát biểu trên, D sai vì Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 207646

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng, thân cao. 

Xem đáp án

Đáp án D

Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. P: AaBb x AaBb

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng

+ Tính trạng hình dạng thân: Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật Menđen.

Quy ước: D: thân cao, d: thân thấp

Ở F 1 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định hình dạng thân.

Giả sử cặp A, a liên kết với D, d

Cây hoa trắng, thân thấp sinh ra có kiểu gen ad/ad bb = adb . adb

→ Mỗi bên P cho giao tử adb → P có kiểu gen: AD/ad Bb x AD/ad Bb 

P: AD/ad Bb x AD/ad Bb = (AD/ad x AD/ad)(Bb x Bb) = (3AD/ad : 1ad/ad)(3B- : 1bb)

Kiểu hình hoa hồng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) ở F 1 có các kiểu gen: ad/ad BB và ad/ad Bb

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207648

Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 4.                      II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.                   IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1. 

Xem đáp án

Đáp án D

Gen có 1500 cặp Nu → tổng số Nu của gen là: 1500.2 = 3000 Nu

Số Nu mỗi loại của gen ban đầu là: A = T = 30%.3000 = 900 Nu

G = X = 20%.3000 = 600 Nu

Xét mạch 1: T1 = 300 → A1 = 900 - T1 = 600 Nu

X1 = 30%.1500 = 450; G1 = 600 - 450 = 150 Nu

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A2 = T1 = 300; T2 = A1 = 600; G2 = X1 = 450; X2 = G1 = 150

Xét các phát biểu của đề bài:

+ I Đúng. Tỉ lệ A1/G1 = 600/150 = 4

+ II Đúng. Mạch 1 của gen có (T1+X1)/(A1+G1) = (300 + 450)/(600 + 150) = 1

+ III Đúng. Mạch 2 của gen có A2/X2 = 300/150 = 2

+ IV Sai. Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = (300 + 150)/(600 + 450) khác 1

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 207649

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. 

Xem đáp án

II sai. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III đúng. Khi môi trường có lactozo hay không có Lactozo thì gen điều hòa vẫn phiên mã tạo ra protein ức chế.

IV đúng. Các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa nên số lần phiên mã của chúng bằng nhau.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207650

Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật nào dưới đây? 

Xem đáp án

Vì F1 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình => loại A,B

F1: AaBb × aabb → 1 đỏ:3 trắng hay A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 207651

Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là 

Xem đáp án

hương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen \( = \sqrt {{q^2}aa}  \to {p_A} = 1 - {q_a}\)

Cách giải:

Tỷ lệ cây hoa vàng là 1% → tần số alen a = √0,01 = 0,1→ pA = 0,9

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 207652

Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng? 

Xem đáp án

aabbDDee là kiểu gen của cá thể thuộc dòng thuần chủng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 207653

Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn? 

Xem đáp án

Đối với quần thể tự thụ có xu hướng tăng dần kiểu gen đồng hợp giảm dần kiểu gen dị hợp

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 207654

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?

(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. 

Xem đáp án

Các bước để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật:

- Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.

- Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

- Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207655

Vốn gen của quần thể là: 

Xem đáp án

Vốn gen của quần thể là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 207656

Cho các cây ở thế hệ (P) : 0,2AA : 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là 

Xem đáp án

tự thụ qua 3 thế hệ sẽ đc : 0.55AA; 0.1Aa; 0.35aa
p(A)= 0.6 / q(a)= 0.4 =>> 0.36AA; 0.48Aa;0.16aa

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207659

Một quần thể thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:

Cho rằng quần thể này không chịu sự tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)

Cách giải:

A sai, ở thế hệ P quần thể không cân bằng

B đúng, A =0,6; a =0,4

C sai, ở thế hệ F2, F3 là giao phấn

D sai, ở thế hệ F2, F3 là giao phấn

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 207661

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu? 

Xem đáp án

Mất đoạn xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207662

Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì? 

Xem đáp án

Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 207663

Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là:

Xem đáp án

Gen Bb phân li độc lập với 2 cặp còn lại => \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »