Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 5

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 5

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206984

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? 

Xem đáp án

Đáp án D

Gây đột biến và dung hợp tế bào thường sử dụng với thực vật còn cấy truyền phôi dùng ở động vật.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206985

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polopeptit được diễn ra ở tế bào chất (ở sinh vật nhân thực).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206986

Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì? 

Xem đáp án

Đáp án A

ATP, NADP và O2 là sản phẩm của pha sáng trong đó O2 thoát ra ngoài, còn ATP, NADP tham gia vào pha tối.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206987

Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, tập tính học được là phản xạ có điều kiện, phải học tập mới có.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 206988

Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai? 

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân li thì tạo ra thể lệch bội, không phải tứ bội.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206989

Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín? 

Xem đáp án

Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu, ếch, giun là những động vật có hệ tuần hoàn kín.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206990

Hoocmôn nào dưới đây được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá? 

Xem đáp án

Êtilen được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206991

Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? 

Xem đáp án

Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là chu trình Canvin

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206993

Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người? 

Xem đáp án

Thức ăn ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 206994

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ? 

Xem đáp án

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền hút của rễ

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 206995

Hai loại ion nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế năng? 

Xem đáp án

Na+ và K+ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế năng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206996

Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ? 

Xem đáp án

Đáp án C

Người con gái có kiểu gen: XBXbXb, Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể: xảy ra trong trường hợp: XB x XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 206997

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa? 

Xem đáp án

Đáp án C

Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 206998

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 

Xem đáp án

Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 206999

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen? 

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

Ý B sai vì đột biến gen ở tế bào xoma không di truyền cho thế hệ sau.

Ý C sai vì đột biến gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

Ý D sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207000

Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô? 

Xem đáp án

Đáp án B

Các phân tử có liên kết hiđro là AND; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2

mARN chỉ có liên kết hóa trị, protein chỉ có liên kết peptit

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207001

Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các laoị kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Bố mẹ dị hợp về 1 cặp gen, trội hoàn toàn: Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen và 2 kiểu hình

Vậy bố mẹ dị hợp về n cặp gen, PLĐL thì đời con có 3n kiểu gen và 2n kiểu hình.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207002

Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: 

Xem đáp án

Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là phitôcrôm

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207004

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây  , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng? 

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. 

II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_). 

III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. 

IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm không có HVG

Cách giải:

A-B-D-H-XEY = 8,25% -> A-B-D-H- = 0,0825:0,25 = 0,33

Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0 -> A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25

-> D-E- = 0,33 : 0,5 = 0,66 -> de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 -> de = 0,32 -> f = 36% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- = 0,75)

D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09

I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7x7x4=196

II đúng

III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33 x 0,5 = 0,165

IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỉ lệ lặn và tất cả các tính trạng là 0

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207005

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì? 

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng đột biến này là mất đoạn làm cơ thể mang đột biến chết hoặc giảm sức sống.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 207006

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai? 

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là: Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207008

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có 

Xem đáp án

Đáp án D

Các tế bào có đột biến sẽ tạo ra 2 dòng tế bào là 2n – 1 và 2n + 1

Còn các tế bào bình thường sẽ tạo ra các tế bào bình thường 2n

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207010

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh? 

Xem đáp án

A: vàng >> a : hạt xanh .

Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh là: Aa x aa → 1Aa : 1aa (1 vàng : 1 xanh)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 207013

Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định 

Xem đáp án

Đáp án A

Căn cứ vào dữ liệu: Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh có thể xác định được gen bị bệnh là gen lặn nằm trên NST thường

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207015

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp , hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ: 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:

Xem đáp án

Lai cây thân cao, hoa đỏ A-, B- với cây thân thấp, hoa trắng aa, bb.

Đây là phép lai phân tích cây thân thấp, hoa trắng chỉ cho 1 loại giao tử ab, thu được F1 phân li theo tỉ lệ:

37,5% cây thân cao, hoa trắng A-, bb: 37,5% cây thân tháp hoa đỏ aa, B-: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ A-, B-: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng aa, bb

=> Cây thân cao, hoa đỏ A-, B- đời p tạo ra 4 loại giao-cử với tỉ lệ 37,5% Ab: 37,5% aB (2 giao tử Ab, aB là giao tử liên kết); 12,5% AB, 12,5% ; (2 giao tử AB, ab là giao tử hoán vị). Như vậy cây hoa đỏ, thân cao đời P mang 2 cặp gen dị hợp là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) và giảm phân xảy ra hoán vị.

Kiều gen của cây bố, me trong phép lai trên là \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 207016

Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cách giải:

A = 1- 0,4 = 0,6; b = 1- 0,5 = 0,5

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) là: (1 – 0,62)(1 – 0,52) = 0,48

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 207017

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của một gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Số nucleotit loại A là 224 nucleotit

Mạch 2 của gen có  \(\frac{{({A_2} + {X_2})}}{{({T_2} + {G_2})}} = \frac{3}{2}\)

Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là  \(\% A = \% T = 28,57\% ;{\rm{ }}\% G = \% X = 21,43\% \)

Mạch 1 của gen có  \(\frac{{{A_1}}}{{({G_1} + {X_1})}} = \frac{1}{5}\)

Xem đáp án

Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1 : ta có A= A1 + A2 = A1 + T¬1 = 2x

G1=2x ; X1= 3x (vì T1 = A1 = x) → G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x

Ta có H=2A + 3G = 4x + 15x = 2128 →x = 112 → A = 224

→ A1 = T¬1 =112= A2 = T2  ; G1 = X2 = 224 ; X1 = G2 = 336

A=T= 224 ; G=X= 560

I đúng

II sai, \(\frac{{\left( {{A_2} + {X_2}} \right)}}{{\left( {{T_2} + {G_2}} \right)}} = \frac{{112 + 224}}{{112 + 336}} = \frac{3}{4}\)

III sai, \({\rm{\% }}A = {\rm{\% }}T = \frac{{224}}{{224 \times 2 + 560 \times 2}} = \frac{1}{7}\)

IV đúng, Mạch 1: \(\frac{{{A_1}}}{{\left( {{G_1} + {X_1}} \right)}} = \frac{{112}}{{224 + 336}} = \frac{1}{5}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207019

Ở chim, chiều dài lông do hai cặp alen (A,a,B,b) trội hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được hoàn toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với  F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Ở chim con trống là XX, con cái là XY

Cách giải:

Ta có F1 : 100% lông dài xoăn -> hai tính trạng này trội hoàn toàn

Ta xét tỉ lệ kiểu hình ở con mái F2 lông dài/lông  ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng = 1:1

Nấu các gen PLĐL sẽ được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1  đề bài -> các gen liên kết không hoàn toàn

Vì tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X

P: XABXAB x XabY -> XABY : XABXab

Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỉ lệ giao tử ở con đực F1 4:4:1:1 -> Tần số HVG: 20%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 207020

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó : gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo  lí thuyết, có các nhận định sau:

  1. Số kiểu gen tối đa ở động vật này về ba gen nói trên là 378
  2. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310
  3. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210
  4. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72 
Xem đáp án

Gen thứ nhất có 2 alen  nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3

Trên NST X có 2 gen (gen 2, 3) có số alen tương ứng là 3 và 4

Giới XX có số kiểu gen \(\frac{{n(n + 1)}}{2} = \frac{{3 \times 4\left( {3 \times 4 + 1} \right)}}{2} = 78\)

Giới XY số kiểu gen tối đa là 3×4×4=48

I đúng,số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3×(78+48) =378

II số kiểu gen ở giới cái là 3×78=234

III đúng, số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái = số kiểu gen tối đa – số kiểu gen đồng hợp = 234 - 2×3×4 =210

IV đúng, số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới cái là 2×3

Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp

Gen 2,3

- đồng hợp về 2 cặp gen: 3×4

- dị hợp về 1 cặp gen: \(C_2^3 \times 4 + C_2^4 \times 3 = 30\)

- dị hợp về 2 cặp gen \(C_2^4 \times C_2^3 = 18\)

Vậy số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở giới cái là  3×4×1 +30×2=72

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207022

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bênh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
  2. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
  3. Xác xuất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P(6) -> gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường

Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A,B bình thường; a – bị bệnh P; b – bị bệnh M

1

2

3

4

5

6

7

8

AaXBXb

AaXBY

aa--

AaXbY

(1AA:2Aa)XbY

aa--

AaXBXb

AaXbX

9

10

11

12

13

14

15

 

aaXBXb

AaXBY

AaXBY

aaXbXb

 

 

 

 

 

I đúng

II đúng

  • Các cặp bố mẹ thường có con bị bệnh P -> có kiểu gen Aa
  • Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XBXb

III sai

Người 13 có bố mẹ (7) x (8): AaXBXb  x AaXbY <-> người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY

Người 14 có bố mẹ (9) x (10): aaXBXb x AaXBY -> người (14) có kiểu gen Aa(XBXB:XBXb)

Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa <-> (2A:1a)(1A:1a) -> 1/6

Xs họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12

IV đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »