Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 5
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 5
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Đáp án D
Gây đột biến và dung hợp tế bào thường sử dụng với thực vật còn cấy truyền phôi dùng ở động vật.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
Đáp án B
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polopeptit được diễn ra ở tế bào chất (ở sinh vật nhân thực).
Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
Đáp án A
ATP, NADP và O2 là sản phẩm của pha sáng trong đó O2 thoát ra ngoài, còn ATP, NADP tham gia vào pha tối.
Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, tập tính học được là phản xạ có điều kiện, phải học tập mới có.
Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân li thì tạo ra thể lệch bội, không phải tứ bội.
Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?
Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu, ếch, giun là những động vật có hệ tuần hoàn kín.
Hoocmôn nào dưới đây được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá?
Êtilen được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá.
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là chu trình Canvin
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
Đáp án D
Số bộ ba tối đa là 33 = 27
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người?
Thức ăn ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền hút của rễ
Hai loại ion nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế năng?
Na+ và K+ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế năng
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
Đáp án C
Người con gái có kiểu gen: XBXbXb, Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể: xảy ra trong trường hợp: XB x XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb).
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
Đáp án C
Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin là bằng chứng sinh học phân tử.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
Ý B sai vì đột biến gen ở tế bào xoma không di truyền cho thế hệ sau.
Ý C sai vì đột biến gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Ý D sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?
Đáp án B
Các phân tử có liên kết hiđro là AND; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2
mARN chỉ có liên kết hóa trị, protein chỉ có liên kết peptit
Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các laoị kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là:
Đáp án A
Bố mẹ dị hợp về 1 cặp gen, trội hoàn toàn: Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
Vậy bố mẹ dị hợp về n cặp gen, PLĐL thì đời con có 3n kiểu gen và 2n kiểu hình.
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là phitôcrôm
Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?
I. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
II. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
III. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
IV. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II, III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm không có HVG
Cách giải:
A-B-D-H-XEY = 8,25% -> A-B-D-H- = 0,0825:0,25 = 0,33
Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0 -> A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25
-> D-E- = 0,33 : 0,5 = 0,66 -> de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 -> de♀ = 0,32 -> f = 36% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- = 0,75)
D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09
I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7x7x4=196
II đúng
III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33 x 0,5 = 0,165
IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỉ lệ lặn và tất cả các tính trạng là 0
Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
Đáp án A
Dạng đột biến này là mất đoạn làm cơ thể mang đột biến chết hoặc giảm sức sống.
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
Đáp án C
Phát biểu sai là: Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ x ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ.
- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng x ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng.
Có các kết luận sau:
I. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
II. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.
III. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
IV. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen.
Số kết luận đúng là:
Đáp án A
Con lai ở phép lai thuận và nghịch đề có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định
I sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2: 100% hoa trắng
II đúng
III sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình
IV sai, có 2 alen quy định kiểu hình
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
Đáp án D
Các tế bào có đột biến sẽ tạo ra 2 dòng tế bào là 2n – 1 và 2n + 1
Còn các tế bào bình thường sẽ tạo ra các tế bào bình thường 2n
Ở thực vật có hoa, để hình thành hạt phấn (n) thì tế bào trong bao phấn (2n) phải trải qua mấy lần giảm phân?
Đáp án B
Quá trình hình thành hạt phấn có 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
A: vàng >> a : hạt xanh .
Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh là: Aa x aa → 1Aa : 1aa (1 vàng : 1 xanh)
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
Đáp án A
Cây thân thấp quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16 = 1/4 x ¼
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Có các quần thể sau:
I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa.
IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể có cấu trúc xAA:yAa:zaa cân bằng di truyền nếu thỏa mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)
Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định
Đáp án A
Căn cứ vào dữ liệu: Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh có thể xác định được gen bị bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Nhóm máu MN có người được quy định bởi cặp gen đồng thời trội M và N. Người thuộc nhóm máu M có kiểu gen MN, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác xuất để họ sinh ba đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?
Bố mẹ có nhóm máu MN: MN × MN → 1MM:2MN:1NN
Họ sinh 3 người con xác suất 3 người con của họ có nhóm máu khác nhau là: \(C_3^1 \times \frac{1}{4} \times \frac{2}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{32}}\)
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp , hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ: 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
Lai cây thân cao, hoa đỏ A-, B- với cây thân thấp, hoa trắng aa, bb.
Đây là phép lai phân tích cây thân thấp, hoa trắng chỉ cho 1 loại giao tử ab, thu được F1 phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây thân cao, hoa trắng A-, bb: 37,5% cây thân tháp hoa đỏ aa, B-: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ A-, B-: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng aa, bb
=> Cây thân cao, hoa đỏ A-, B- đời p tạo ra 4 loại giao-cử với tỉ lệ 37,5% Ab: 37,5% aB (2 giao tử Ab, aB là giao tử liên kết); 12,5% AB, 12,5% ; (2 giao tử AB, ab là giao tử hoán vị). Như vậy cây hoa đỏ, thân cao đời P mang 2 cặp gen dị hợp là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) và giảm phân xảy ra hoán vị.
Kiều gen của cây bố, me trong phép lai trên là \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
A = 1- 0,4 = 0,6; b = 1- 0,5 = 0,5
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) là: (1 – 0,62)(1 – 0,52) = 0,48
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của một gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Số nucleotit loại A là 224 nucleotit
Mạch 2 của gen có \(\frac{{({A_2} + {X_2})}}{{({T_2} + {G_2})}} = \frac{3}{2}\)
Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là \(\% A = \% T = 28,57\% ;{\rm{ }}\% G = \% X = 21,43\% \)
Mạch 1 của gen có \(\frac{{{A_1}}}{{({G_1} + {X_1})}} = \frac{1}{5}\)
Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1 : ta có A= A1 + A2 = A1 + T¬1 = 2x
G1=2x ; X1= 3x (vì T1 = A1 = x) → G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x
Ta có H=2A + 3G = 4x + 15x = 2128 →x = 112 → A = 224
→ A1 = T¬1 =112= A2 = T2 ; G1 = X2 = 224 ; X1 = G2 = 336
A=T= 224 ; G=X= 560
I đúng
II sai, \(\frac{{\left( {{A_2} + {X_2}} \right)}}{{\left( {{T_2} + {G_2}} \right)}} = \frac{{112 + 224}}{{112 + 336}} = \frac{3}{4}\)
III sai, \({\rm{\% }}A = {\rm{\% }}T = \frac{{224}}{{224 \times 2 + 560 \times 2}} = \frac{1}{7}\)
IV đúng, Mạch 1: \(\frac{{{A_1}}}{{\left( {{G_1} + {X_1}} \right)}} = \frac{{112}}{{224 + 336}} = \frac{1}{5}\)
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình phát triển của bướm?
- Bướm thuộc nhóm biến thái không hoàn toàn
- Nhộng là giai đoạn biến đổi từ sâu thành bướm trưởng thành
- Sâu bướm là giai đoạn sinh sản, đẻ trứng
- Sâu bướm trải qua nhiều giai đoạn lột xác và biến đổi thành nhộng
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (4), (2)
Ý (1) sai vì bướm biến thái hoàn toàn
Ý (3) sai, bướm mới đẻ trứng, sâu là giai đoạn con non
Ở chim, chiều dài lông do hai cặp alen (A,a,B,b) trội hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được hoàn toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là
Đáp án A
Phương pháp:
Ở chim con trống là XX, con cái là XY
Cách giải:
Ta có F1 : 100% lông dài xoăn -> hai tính trạng này trội hoàn toàn
Ta xét tỉ lệ kiểu hình ở con mái F2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng = 1:1
Nấu các gen PLĐL sẽ được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 đề bài -> các gen liên kết không hoàn toàn
Vì tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X
P: XABXAB x XabY -> XABY : XABXab
Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỉ lệ giao tử ở con đực F1 4:4:1:1 -> Tần số HVG: 20%
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó : gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
- Số kiểu gen tối đa ở động vật này về ba gen nói trên là 378
- Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310
- Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210
- Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72
Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3
Trên NST X có 2 gen (gen 2, 3) có số alen tương ứng là 3 và 4
Giới XX có số kiểu gen \(\frac{{n(n + 1)}}{2} = \frac{{3 \times 4\left( {3 \times 4 + 1} \right)}}{2} = 78\)
Giới XY số kiểu gen tối đa là 3×4×4=48
I đúng,số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3×(78+48) =378
II số kiểu gen ở giới cái là 3×78=234
III đúng, số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái = số kiểu gen tối đa – số kiểu gen đồng hợp = 234 - 2×3×4 =210
IV đúng, số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới cái là 2×3
Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp
Gen 2,3
- đồng hợp về 2 cặp gen: 3×4
- dị hợp về 1 cặp gen: \(C_2^3 \times 4 + C_2^4 \times 3 = 30\)
- dị hợp về 2 cặp gen \(C_2^4 \times C_2^3 = 18\)
Vậy số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở giới cái là 3×4×1 +30×2=72
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bênh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
- Xác xuất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
Đáp án D
Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P(6) -> gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A,B bình thường; a – bị bệnh P; b – bị bệnh M
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
AaXBXb |
AaXBY |
aa-- |
AaXbY |
(1AA:2Aa)XbY |
aa-- |
AaXBXb |
AaXbX |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
aaXBXb |
AaXBY |
AaXBY |
aaXbXb |
|
|
|
|
I đúng
II đúng
- Các cặp bố mẹ thường có con bị bệnh P -> có kiểu gen Aa
- Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XBXb
III sai
Người 13 có bố mẹ (7) x (8): AaXBXb x AaXbY <-> người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
Người 14 có bố mẹ (9) x (10): aaXBXb x AaXBY -> người (14) có kiểu gen Aa(XBXB:XBXb)
Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa <-> (2A:1a)(1A:1a) -> 1/6
Xs họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12
IV đúng
Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
- Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
- Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng hai cách.
Phương pháp này có hiệu quả co khi chọn các cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án B
Phương pháp trên là phương pháp nuôi cấy hạt phấn
(1) Sai, chỉ áp dụng ở động vật
(2) Đúng
(3) Đúng: ta có thể nhìn thấy trên hình trên
(4) Đúng, vì tạo được dòng thuần về các gen quy định tính trạng mong muốn