Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Duy Tân
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Duy Tân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì qua các thế hệ tự thụ phấn, thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần → Quần thể tự thụ phấn có độ đa dạng kém hơn quần thể giao phấn → Đáp án A
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?
Đáp án B
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin
- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).
- Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương ứng axit amin được quy định là Met.
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ & ba không gối lên nhau.
Trong các phát biểu trên, B sai vì mã di truyền được đọc theo chiều 5' - 3' từ một điểm xác định trên phân tử mARN.
Ở người, bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?
Đáp án C
Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường
Bệnh Đao do đột biến số lượng NST, cặp số 21 có 3 chiếc
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
Đáp án A
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, gen điều hòa R tổng hợp phân tử protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo
Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng liên kết với protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng vận hành → Quá trình phiên mã được diễn ra.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
Đáp án C
Đặc điểm quan trọng để phân biệt 2 loài là chúng có sự cách li sinh sản.
Trong các đặc điểm trên, các con ong giao phối ở thời điểm khác nhau chứng tỏ chúng cách li sinh sản với nhau → chúng thuộc hai loài khác nhau
Sự tổng hợp ARN được thực hiện
Đáp án A
Sự tổng hợp ARN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và dựa trên mạch mã gốc của gen là mạch có chiều 3' → 5'.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X môi trường liên kết với G mạch gốc
Theo Dacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:
Đáp án A
Định nghĩa của Darwin về chọn lọc tự nhiên : Sự bảo tồn những sai dị cá thể và những biến đổi có lợi, sự đào thải những sai dị cá thể và những biến đổi có hại được gọi là chọn lọc tự nhiên (CLTN) hay là sự sống sót của những dạng thích nghi nhất.
Thực chất của chọn lọc tụ nhiên
Tính chất của chọn lọc tự nhiên là tự phát, không có mục đích định trước không do một ai điều khiển, nhưng dần dần đã đi đến kết quả làm cho các loài ngày càng thích nghi với điều kiện sống.
Nội dung của chọn lọc tự nhiên bao gồm hai quá trình song song, là đào thải những biến dị có hại, và tích luỹ những biến bị có lợi cho bản thân sinh vật, là quá trình sống sót của những dạng sinh vật thích nghi nhất.
Cơ sở của chọn lọc tự nhiên (CLTN) dựa trên hai đặc tính cơ bản của sinh vật là biến dị và di truyền.
Động lực của CLTN là quá trình đấu tranh sinh tồn hiểu theo nghĩa rộng. Cạnh tranh cùng loài là động lực chủ yếu trong sự tiến hoá của loài làm cho loài được chọn lọc theo hướng ngày càng thích nghi với điều kiện sống.
Kết quả của CLTN là sự tồn tại những sinh vật thích nghi với điều kiện sống.
Vai trò của CLTN là nhân tố chính trong quá trình tiến hoá của các loài, làm cho các loài trong thiên nhiên biến đổi theo hướng có lợi, thích nghi với hoàn cảnh sống cụ thể của chúng. Chính chọn lọc tự nhiên quy định hướng và tốc độ tích luỹ các biến dị, thể hiện vai trò là tích lũy các biến dị nhỏ có tính chất cá biệt thành những biến đổi sâu sắc, có tính chất phổ biến.
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
Hình này mô tả kì sau của giảm phân I.
Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính
Đáp án C
Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon
+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm
+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm
+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm
→ Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm = 300 Ăngstron
Tạo ra cừu Doly là thành công của việc nhân giống động vật bằng
Đáp án D
Tạo ra cừu Doly là thành công của việc nhân giống động vật bằng nhân bản vô tính thuộc công nghệ tế bào → Đáp án D
Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác ở vùng mã hóa gen. Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không thay đổi so với chuỗi poliepeptit do gen trước đột biến quy định tổng hợp. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
Nguyên nhân là do: mã di truyền có tính thoái hóa, một acid amin có thể được qui định bởi nhiều bộ ba. Khi bị đột biến thay thế, chúng vẫn có thẻ có khả năng mã hóa acid amin ban đầu
Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kỹ thuật này được gọi là
Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kỹ thuật này được gọi là cấy truyền phôi.
Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,3Aa : 0,5aa. Thế hệ F1 đột ngột biến đổi thành 100%aa. Giả sử quần thể này chỉ chịu tác động của một nhân tố tiến hóa thì đó có thể làm nhân tố nào sau đây?
Đáp án B
Ở quần thể có sự thay đổi tần số kiểu gen, tần số alen một cách đột ngột, nhanh chóng → quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc NST tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến
Trước đột biến : ABCDE*FGH ; MNOPQ*R
Sau đột biến : MNOCDE*FGH và ABPQ*R
Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Qua các thế hệ ngẫu phối, tần số các alen và tần số kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ → B sai
Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XABXab tạo ra giao tử XaB với tỉ lệ
Đáp án A
Cơ thể XABXab giảm phân (f=20%) cho các giao tử:
+ Giao tử liên kết: XAB = Xab = 40%
+ Giao tử hoán vị: XAb = XaB = 10%
Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). Lai giữa các cơ thể F1với nhau thu được F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
Đáp án A
Đây là phép lai một tính trạng mà F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình = 9 : 3: 3 : 1 → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F 1 : AaBb
→ Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
quy ước: A-B-: màu thiên lý, A-bb: lông vàng, aaB-: lông xanh, aabb: lông trắng
Một đột biến điểm ở gần gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Đáp án D
Đột biến điểm ở gần gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người → Đây là gen ngoài nhân nên sẽ có hiện tượng di truyền theo dòng mẹ. Nếu mẹ bình thường thì tất cả con sinh ra đều bình thường, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả con sinh ra đều bị bệnh.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, phát biểu A sai vì cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phân giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy. Ví dụ: gai xương rồng với gai cây hoa hồng, chân chuột chũi với chân dế chũi, cánh dơi với cánh côn trùng.
Hai loài càng có nhiều cơ quan tương tự với nhau thì chúng có điều kiện sống gần giống nhau chứ không thể kết luận được mối quan hệ họ hàng giữa hai loài này
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. Qua các thế hệ tự thụ phấn, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
aaBb x AABb cho tỉ lệ 3:1
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội.
Các phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng ở tế bào thực vật là
Ở thực vật, người ta áp dụng phương pháp cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ và Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội để tạo các dòng thuần chủng.
Phương pháp 2 sai vì Dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo con lai mang bộ NST của 2 loài bố mẹ mà không tạo ra dòng thuần chủng.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1 → F1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp → không chắc chắn sẽ tạo ra dòng thuần.
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai là B.
Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ.
Đột biến gen dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit trong cùng một bộ ba mã hóa mà không phải bộ ba mở đầu hay kết thúc, có thể dẫn đến hậu quả
Đột biến gen dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit trong cùng một bộ ba mã hóa mà không phải bộ ba mở đầu hay kết thúc, có thể dẫn đến hậu quả làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về:
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia.
(3) Thành phần tham gia.
(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi.
Tổ hợp đúng là
Quá trình nhân đôi ADN ở E.coli đại diện cho quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ.
Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có những điểm chung như sau:
+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN
+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.
+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'diễn ra theo 1 cơ chế
Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có những điểm khác nhau cơ bản sau:
+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong pha S của chu kì tế bào.
Vậy trong các nội dung của đề bài chỉ có nội dung 2 và 4 đúng
Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới chỉ mang 1 NST giới tính X.
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền): là sự xuất hiện những vật cản địa lí (núi cao, sông rộng) chia cắt khu phân bố của quần thể thành những phần nhỏ hay do sự phá tán, di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới.
Đặc điểm:
- Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối alen trong quần thể không theo một hướng xác định. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
- Quần thể có kích thước càng nhỏ thì chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng lớn và ngược lại.
- Yếu tố ngẫu nhiên không chỉ tác động độc lập mà còn phối hợp với chọn lọc tự nhiên.
- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là
Đáp án B
Ở thế hệ F3, tần số kiểu gen Aa = 0,48 . \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\) = 0,06
Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì xác suất sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án C
Quy ước: A: bình thường, a: bạch tạng.
Đứa con đầu lòng bị bạch tạng có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ → Bố mẹ bình thường đều có kiểu gen Aa
P: Aa x Aa
F 1: 1AA : 2Aa : 1aa
Vì mỗi lần sinh là một xác suất độc lập nên xác suất sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh là 1/4 = 25% → Đáp án C
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là của người bố?
Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB.
Các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền; (2) Đột biến; (3) Giao phối không ngẫu nhiên; (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
Biến động di truyền có thể làm 1 alen nào đó bị biến mất khỏi quần thể → có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
Đột biến gen thường làm xuất hiện alen mới → làm phong phú vốn gen của quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp → làm nghèo vốn gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp → làm phong phú vốn gen của quần thể
Trong các phép lai dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
Ưu thế lai có tỷ lệ dị hợp càng cao thì biểu hiện càng rõ.
Trong các phép lai trên thì phép lai B cho tỉ lệ dị hợp cao nhất
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
Aa x aa -> 2KG , 2KH
Bb x BB -> 2KG , 1KH
Dd x Dd -> 3KG , 2KH
EE x ee -> 1KG , 1KH
-> KG = 2 x 2 x 3 x 1 = 12
KH = 2 x 1 x 2 x 1 = 4
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
Đáp án C
Tần số kiểu gen aa = 100 : 10000 = 0,01 → tần số alen a = 0,1
Tần số alen A = 1 - 0,1 = 0,9
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là: 0,18 . 10000 = 1800.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao cây cao nhất là bao nhiêu?
Đáp án D
Chiều cao cây cao nhất (cây có chứa 6 alen trội) là: 150 + 5.6 = 180
Cho các nhận định sau:
(1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định.
(2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau.
(3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
(4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Menden?
Đáp án D
Nội dung quy luật phân li theo quan điểm di truyền của Menden là:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (theo quan niệm hiện đại là alen).
- Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc từ bố và 50% số giao tử có nguồn gốc từ mẹ.
Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu (2) không đúng
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Duy Tân
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-