Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207464

Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tARN; (5) Riboxom; (6) enzim ; (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit 

Xem đáp án

Đáp án C

Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide : mARN, acid amine, tARN, Riboxome, Enzyme.

→ Có 5 thành phần → Đáp án C

(1) Gen, (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki là những thành phần tham gia vào tổng hợp ADN.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207465

Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA; 0,6Aa; 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Sau khi bị cuốn ra biển thì thành phần kiểu gen của quần thể này là: 0,6Aa : 0,15aa = 0,8Aa : 0,2aa.

Tần số alen A là: 0,8 : 2 = 0,4 ⇒ tần số alen a là: 1 - 0,4 = 0,6.

Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 207467

Một gen có 110 chu kì xoắn và có tổng hợp 2700 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến làm giảm 2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp khi gen đột biến tự sao 3 lần là: 

Xem đáp án

Gen có 110 chu kì xoắn → số nucleotit của gen là: N = C.20 = 110 . 20 = 2200 Nu
→ 2A + 2G = 2200 → A + G = 1100 (1)

Mặt khác 2A + 3G = 2700 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A = T = 600, G = X = 500

Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô → Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A-T → Số nucleotit của gen sau đột biến là:

A = T = 600 - 1 = 599

G = X = 500

Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp khi gen đột biến tự sao 3 lần là:

Amt = Tmt = 599.(\(2^3\) - 1) = 4193 Nu

Gmt = Xmt = 500. (\(2^3\) - 1) = 3500 Nu

Vậy chọn đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 207468

Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp 

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trình tự: Chuỳ xináp -> Màng trước xináp -> Khe xináp -> Màng sau xináp → Xung thần kinh lan truyền từ màng trước ra màng sau xinap.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 207469

Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân thực, cùng 1 gen được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại protein khác nhau vì 

Xem đáp án

gen->mARN->cắt bỏ intron, sắp xếp exon cách khác nhau tạo các mARN trưởng thành-> các chuỗi polipeptit khác nhau

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 207471

Hướng động là: 

Xem đáp án

Hướng động là hình thức phản ứng của lá cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 207472

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội ( A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:

(1).AaBbDD x AaBbdd        (2) AaBbdd x aaBbDD.          (3) AABbDd

(4) aaBbDd x AaBbdd          (5) AabbDd x AaBBDd          (6)AaBbDd x AABbDd

Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là 

Xem đáp án

Đáp án B

(1).AaBbDD x AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x dd) cho tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1)(3:1).1 = 9:3:3:1

(2) AaBbdd x aaBbDD = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x DD) cho tỉ lệ kiểu hình: (1 : 1)(3:1).1 = 3:3:1:1

(3)

(4) aaBbDd x AaBbdd = (aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd) cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1) = (3:3:1:1).(1:1) = 3:3:3:3:1:1:1:1

(5) AabbDd x AaBBDd = (Aa x Aa)(bb x BB)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình (3:1).1.(3:1) = 9:3:3:1

(6)AaBbDd x AABbDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình 1.(3:1):(3:1) = 9:3:3:1

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207474

Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm 

Xem đáp án

Đáp án D

Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

Hoocmon ức chế sinh trưởng của thực vật gồm etylen, axit abxixic

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207475

Ở một loài động vật, cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi: 9 con cánh dài, có lông đuôi 24 con ngắn, có lông đuôi: 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi.

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi: 30 con cánh ngắn, có lông đuôi.

Biết rằng các tính trạng về lông đuôi do 1 gen có 2 alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

(1) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

(2) Tần số hoán vị gen là 20%.

(3) Tính trạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen quy định tương tác bổ sung với nhau.

(4) cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.

(5) Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%.

Số nhận xét đúng là: 

Xem đáp án

-Ta có: P thuần chủng thu được F1 100% dài có lông
-F2: Xét riêng từng tính trạng ta có:
-Con cái:
+Dài/ngắn=3:5→Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung cùng quy định, dạng tương tác 9:7→3 đúng
+Có lông/không lông=1:1
-Con đực:
+dài/ngắn=3:1
+100% có lông→có lông trội hoàn toàn so với không có lông
-Quy ước: A_B_: dài, còn lại: ngắn
D: có lông, d:không lông→4 sai
-Ta thấy tính trạng phân bố không đều ở hai giới , vậy có liên kết với giới tính, trong đó Aa hoặc Bb liên kết với Dd và cùng nằm trên cặp NST giới tính→1 sai
-Xét F2 tính trạng có lông 100% ở giới đực→XX:đực, XY: cái
-F1:AaXBDXbd:AaXBDY
-Con đực F2 100% B_D_
-Đặt tần số hoán vị gen là f
-Ta có:XBD=Xbd=0.5x(1-f), XBd=XbD=f/2
-Ta có :dài có lông(A_B_D_)=0.75x0.5x(1-f)=0.3→f=0.2=20%→2 đúng
-Cái F1 lai phân tích: AaXBDYxaaXbdXbd
→Fa:AaXBDXbd:aaXBDXbd:AaXbdY:aaXbdY→5 sai
\(\Rightarrow\)Có 2 ý đúng là 2 và 3

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207476

Ở gà, gen A quy định lông vằn, a không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: 

Xem đáp án

Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp nhằm dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: XaXa x XAY
Với cặp lai này ta có thể dễ dàng xác định kiểu gen của bố mẹ bằng kiểu hình, mặt khác thế hệ lai 100% trứng vằn là gà trống, 100% trứng vằn là gà mái.
A, B, C sai vì khi lai cặp này thì thế hệ lai có gà lông vằn có cả ở gà trống và gà mái → không xác định được trống mái ngay từ khi sinh.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 207477

Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD - 20, aBD - 180, ABd - 20, aBd - 180, abD -20, Abd - 180, abd - 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là

Xem đáp án

Thứ nhất đề bài thiếu kể giao tử AbD = 180
3 cặp gen DH tử -> 8 loại giao tử với số lượng như nhau, đề mới kể 7 loại
Khi mà HVG xảy ra thì loại giao tử mà chiếm tỷ lệ ít là giao tử hoán vị
VD : xét ABD = 20 và aBD = 180 thì ABD chiếm tỷ lệ ít hơn => AB hay BD hay AD không nằm trên 1 NST => loại đáp án C và D được rồi
Còn lại đáp án A hoặc B
Xét đ/án A : tỉ lệ giao từ abd = _ab * 1/2 d = 20/( tổng 800) = 1/40
=> ab = 0,05
=> f = 2*0,05 = 0,1 = 10%
=> đáp án A đúng

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207478

Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, quả đỏ. Cho tự thụ phấn F1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 9600 cây có 2016 cây thân cao, quả vàng. Tương phản thân cao là thân thấp, 2 cặp alen được quy ước là Aa và Bb.Kiểu gen của F1 và tần số HVG ( nếu có ) là:

Xem đáp án

Cây thân cao, quả vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ 2016:9600=21%

→ Cây thân thấp, quả vàng (aabb) chiếm tỉ lệ: 25% - 21%=4%

4%aabb=20%ab.20%ab

ab=20%<25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

f hoán vị = 2.20% = 40%

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 207479

Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ ( tiếp nhận và trả lời các kích thích)

Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng →giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207480

Nhận định nào sau đây không đúng 

Xem đáp án

Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207481

Sinh trưởng ở thực vật là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207483

Hai loại hướng động chính là: 

Xem đáp án

Hai loại hướng động chính là: hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207484

Điện thế nghỉ là: 

Xem đáp án

Đáp án D

- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.

- Nguyên nhân có điện thế nghỉ chủ yếu là do:

+ Nồng độ ion kali bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.

+ Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K+) nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.

+ Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bảo giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 207485

Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Số kiểu gen về gen 1 là: 2.(2 + 1) : 2 = 3 kiểu gen

Số kiểu gen trên XX là: 3.4.(3.4 + 1) : 2 = 78 kiểu gen

Số kiểu gen trên XY là: 12.12 = 144

Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là: 3.(78 + 144) = 666 kiểu gen

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 207487

Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là 

Xem đáp án

Đáp án B

tARN: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'.

→ mARN có cấu trúc: 5'AUG GXU XXU XGA AAA XXU 3'

mạch mã gốc ADN: 3'TAX XGA GGA GXT TTT GGA 5'

mạch bổ sung ADN: 5'ATG GXT XXT XGA AAA XXT 3'

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207488

Hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn: 

Xem đáp án

Hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn là gây ảnh hưởng đến sức khỏe và giống nòi.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 207489

Quần thể tư thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95. 

Xem đáp án

Tỉ lệ đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,95 → Tỉ lệ dị hợp chiếm tỉ lệ 1-0,95=0,05

Gọi n là thế hệ thự thụ phấn: \(0,4.{\left( {1/2} \right)^n}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,05\) → n=3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207490

Cây ba nhiễm ( thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là 

Xem đáp án

Aaa giảm phân cho giao tử A chiếm tỉ lệ \(\dfrac{1}{6}\)

Cây Bb giảm phân cho giao tử B = \(\dfrac{1}{2}\)

Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là: \(\dfrac{1}{6}\) . \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{12}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 207492

Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F1. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là: 

Xem đáp án

Đáp án B

B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.

Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb. Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 207493

Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là 

Xem đáp án

aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)
AA x aa → 100%A-
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
ee x ee → 100%ee
Ff x ff → \(\dfrac{1}{2}\)Ff : \(\dfrac{1}{2}\)ff
Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là: 1A-.\(\dfrac{1}{4}\) bb. \(\dfrac{3}{4}\)D- . 1ee . \(\dfrac{1}{2}\)ff = \(\dfrac{3}{32}\)ff

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 207494

Điều kiện đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là 

Xem đáp án

Điều kiện đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là mỗi gen quy định một tính trạng phải tồn tại trên một cặp NST tương đồng.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207495

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là 

Xem đáp án

Vai trò của gen điều hòa là tổng hợp một loại protein gây ức chế gắn vào vùng bận hành.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 207496

Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại? 

Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh Tocno là do cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc → Đây là dạng đột biến thể một

Các bệnh còn lại đều là đột biến thể ba.

Bệnh siêu nữ do cặp NST giới tính ở nữ có 3 chiếc

Bệnh Đao do cặp NST số 21 có 3 chiếc

Bệnh Claifentơ do cặp NST giới tính ở nam có 3 chiếc

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 207497

Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là: 

Xem đáp án

Kiểu gen DĐ giảm phân cho giao tử 1/6d:2/6D:1/6DD:2/6Dd → tỉ lệ giao tử lặn d=1/6

Phép lai: DDdxDDd cho kiểu hình hoa trắng (chứa toàn giao tử) chiếm tỉ lệ: 1/6d.1/6d=1/36

Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ: 1-1/36=35/36

→ Kiểu hình của phép lai trên là: 35 đỏ:1 trắng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207499

Một số bệnh di truyền ở người liên quan đến đột biến gen là: 

Xem đáp án

Một số bệnh di truyền ở người liên quan đến đột biến gen là: bạch tạng, máu khó đông, mù màu.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 207500

Khi nói về đột biến mất đoạn, điều nào sau đây không đúng?

I. Xảy ra trong kì giữa của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.

II. Do 1 đoạn nào đó của NST bị đứt gãy.

III. Đoạn vị mất có thể ở đầu mút, giữa cánh hoặc mang tâm động và sẽ bị tiêu biến.

IV. Thường gây hậu quả nghiêm trọng đối với sinh vật.

V. Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST.

VI. Được ứng dụng để loại bỏ một số gen không mong muốn trong tạo giống.

Phương án đúng là: 

Xem đáp án

(I) sai => Thường xảy ra ở kì trung gian, vì khi đó diễn ra quá trình nhân đôi nên dễ xuất hiện đột biến....
(II) đúng => Mất đoạn là NST bị mất một đoạn (đoạn đó không chứa tâm động) do đứt, gãy NST hoặc trao đổi chéo không đều.
(III) sai => Đoạn bị mất k chứa tâm động.
(IV) đúng => Mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng đối với sinh vật: giảm sức sống hoặc gây chết thể đột biến. Tuy nhiên, ở một số loài sinh vật (VD như ngô, ruồi giấm,...) khi mất 1 đoạn nhỏ k làm giảm sức sống, kể cả thể đồng hợp.
(V) đúng => Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen trong hệ gen.
(VI) đúng => Trong chọn giống, người ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại những gen không mong muốn ra khỏi NST.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 207501

Những đột biến NST nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong một tế bào

(1) Chuyển đoạn giữa 2 NST    (2) Lặp đoạn.    (3) Lệch bội   (4) Đa bội.       (5) Mất đoạn. 

Xem đáp án

Lệch bội và đa bội hay đột biến số lượng NST nói chung là thay đổi số lượng NST trong 1 hay vài cặp chứ không phải thay đổi số lượng GEN.
Chuyển đoạn giữa 2 NST thì số lượng gen không thay đổi, bằng nhau.

Vây đáp án đúng chỉ có (2) và (5)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207502

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền 

Xem đáp án

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện tính phổ biến của mã di truyền 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 207503

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng. 

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »