Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Nghệ An lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Nghệ An lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208265

Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến

Xem đáp án

hội chứng turner hay còn gọi là hội chứng XO. Hội chứng này là do mất đi một phần hoặc  toàn bộ NST của cặp NST giới tính XX. Chỉ xảy ra ở nữ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208267

Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là:

Xem đáp án

Hay còn gọi là thường biến

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208269

Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường

Xem đáp án

Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường  qua khí khổng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208271

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Dạ dày bò gồm 4 ngăn

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208273

Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

B sai vì thể song nhị bội là kết quả của lai xa và gây đột biến đa bội hoá
C sai, thể song nhị bội hữu thụ
D sai, cả hai đều là thể đa bội: tứ bội (tự đa bội), song nhị bội (dị đa bội)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208274

Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở

Xem đáp án

Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208275

Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là

Xem đáp án

Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: \(\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY : n kiểu gen
Cách giải:
Số kiểu gen ở giới XX là 3; giới XY là 2 màu
Vậy số kiểu gen tối đa là 5

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208277

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai, HVG giải thích sự đa dạng của sinh giới

B sai, có thể chỉ diễn ra ở 1 giới, VD: ruồi giấm đực không có HVG

C sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208278

Điều nào sau đây là đúng khi nói về hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là B, vì máu ở đó giàu oxi
A sai, máu ở tâm nhĩ, tâm thất phải có màu đỏ thẫm
C sai, cá là động vật có xương sống những có hệ tuần hoàn đơn, HTH kép có ở chim, thú, lưỡng cư, bò sát
D sai, ở lưỡng cư tim có 3 ngăn, bò sát có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208279

Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về hô hấp ở thực vật là D
A sai, dạng năng lượng cần cho hoạt động sống là ATP (hoá năng)
B sai, ti thể là bào quan thực hiện phân giải hiếu khí
C sai, hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208280

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

Xem đáp án

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ở tế bào chất (gen ngoài nhân).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208282

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen có thể sử dụng phương pháp C

A, B, D không tạo ra dòng thuần

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 208283

Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,5AA + 0,5Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là

Xem đáp án

Tỉ lệ cá thể aa= \(\left( {0 + 0.5 \times \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^1}}}{2}} \right) \times 100\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208285

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là :

Xem đáp án

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208287

Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Xem đáp án

A sai, thể truyền được sử dụng phổ biến là plasmid
B sai, ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào cho
D sai, có thể tế bào nhận không nhận được hoặc nhận đc nhiều hơn

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 208288

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) có thể là\({\frac{{Ab}}{{aB}}}\)Dd
II. Fa có 4 loại kiểu gen 4 loại kiểu hình.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Xem đáp án

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ

Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng

Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14

→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị

Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → I đúng

F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)

→ Fa có 8 loại kiểu gen → II sai

P tự thụ

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

Dd cho giao tử D = d = 0,5

F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → III đúng

P tự thụ.

Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

Dd cho F1 3 loại kiểu gen

→ F1 có 30 loại kiểu gen

F1 có 4 loại kiểu hình→ IV đúng

Có 3 kết luận đúng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 208291

Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 150 cm. Phép lai AaBBDd x AaBbDD tạo ra cây lai có chiều cao 130 cm với tỷ lệ

Xem đáp án

Cây thấp nhất có chiều cao 150 - 6×10 = 90

Cây có chiều cao 130cm có \(\frac{{130 - 90}}{{10}} = 4\) alen trội; phép lai AaBBDd × AaBbDD có 2 cặp gen đồng hợp trội (luôn cho đời con có 2 alen trội)

Tỷ lệ cây cao 130cm ở đời sau là: \(\frac{{C_4^2}}{{{2^4}}} = \frac{3}{8}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208293

Ở một loài động vật, một cơ thể đực có KG \({\frac{{Ab}}{{aB}}Dd}\)giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là

I. 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen giữa alen A và alen a có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:2:2:1:1
II. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM, thì cần có tối thiểu 5 tế bào tham gia quá trình giảm phân để tạo ra đủ các loại giao tử.
III. Nếu không xảy ra hoán vị gen, 1 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
IV. 3 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a luôn tạo ra số lượng các giao tử liên kết và số lượng các giao tử hoán vị với bằng nhau.
 

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\) giảm phân có HVG cho tối đa 8 loại giao tử.
I. đúng,
Giả sử các tế bào này giảm phân tạo các giao tử khác nhau
1 tế bào GP có TĐC tạo 4 loại giao tử: Abd:ABd : aBD:abD
1 tế bào GP không có TĐC tạo 2 loại giao tử: 2AbD:2aBd
1 tế bào GP không có TĐC tạo 2 loại giao tử: 2Abd:2aBD Vậy tỷ lệ giao tử là 3:3:2:2:1:1
II. Sai, chỉ cần 2 tế bào đã có thể tạo đủ số giao tử tối đa (2 tế bào này GP tạo các giao tử không giống nhau)
III sai, nếu không có HVG thì 1 tế bào cho tối đa 2 loại giao tử
IV đúng, luôn là 1:1:1:1

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208294

Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là D, tuổi mẹ càng cao thì khả năng sinh con bị Đao càng cao

A sai, gặp ở nam và nữ với tỷ lệ ngang nhau

B sai, hội chứng Đao: 3 NST số 21

C sai, có thể nhận 2 NST 21 từ bố, 1 từ mẹ

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208296

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ \({\frac{{AB}}{{ab}}Dd}\)x ♂ \({\frac{{Ab}}{{aB}}Dd}\), loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Ở cặp lai Dd x dd luôn sinh ra kiểu hình D- = 1/2
Biết kiểu hình A-B-D- = 27% → kiểu hình A-B- = 27%.2 = 54% = 0,54

Phép lai AB/ab x Ab/aB sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 0,54
→ tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 0,54 - 0,5 = 0,04
Vì hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tỉ lệ ngang nhau nên 0,04ab/ab = 0,4ab . 0,1ab

Giao tử ab = 0,1 → tần số hoán vị = 2.0,1 = 0,2= 20%

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208298

Ở một loài động vật, xét kiểu gen aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, cơ thể đó có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Ở các tế bào bình thường sẽ tạo 1\( \times \) 2\( \times \)2=4 loại giao tử
Ở các tế bào đột biến, cặp Bb không phân ly trong GP I tạo giao tử Bb và Oy tế bào đó tạo 1\( \times \)2\( \times \)2=4 loại giao tử
Vậy tổng số loại giao tử là 8

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 208299

Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là

Xem đáp án

Ở bướm XX là con đực, XY là con cái
F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài → Hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn mắt trắng.
P thuần chủng.
Ở F1: mắt đỏ/mắt trắng = 3/1 giống nhau ở 2 giới → tính trạng do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định Tính trạng độ dài cánh khác nhau ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định Quy ước gen: A- mắt đỏ, a- mắt trắng, Bộ cánh dài; bộ cánh ngắn
P: ♂AAXBXB \( \times \) ♀aaXbY →F1: AaXBXb \( \times \) AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBXb \( \times \) aaXbY → Con cái mắt đỏ, cánh ngắn: \(\dfrac{1}{2}Aa \times \dfrac{1}{4}{X^b}Y = \dfrac{1}{8}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208300

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY

F1: tỷ lệ mắt trắng = m×1/4 = 1/12 →m=1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →

2/3XAXA × XAY → 1/3XAXA: 1/3XAY

XAXa × XAY → 1/12XAXA:1/12 XAXa:1/12XAY:1/12 XaY

Cho F1 ngẫu phối: (5XAXA: 1XAXa) × (5XAY:1XaY)

= (11/12X: 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)

= 55/144 XAX: 16/144 XAXa : 1/144XaX: 11/24XAY: 1/24XaY

TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208302

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu hình của \(F_1\) là 3 cao : 1 thấp → số tổ hợp là 4. Trong khi đó, tính trạng chiều cao cây chỉ do một gen quy định → P có kiểu gen Aa.
\(F_1\): 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Như vậy, tỉ lệ kiểu gen các cây cao ở \(F_1\) là \(\dfrac{1}{3}\) AA : \(\dfrac{2}{3}\) Aa
→ Tần số các alen là (\(\dfrac{2}{3}\) A : \(\dfrac{1}{3}\) a).
Các cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn aa chỉ cho một loại giao tử a.
→ Phép lai các cây thân cao \(F_1\) với các cây thân thấp thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen là 2 Aa : 1 aa tương ứng với tỉ lệ kiểu hình 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »