Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Nghệ An lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Nghệ An lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
hội chứng turner hay còn gọi là hội chứng XO. Hội chứng này là do mất đi một phần hoặc toàn bộ NST của cặp NST giới tính XX. Chỉ xảy ra ở nữ.
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là
Đối tượng chủ yếu được Menđen là đậu Hà Lan
Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là:
Hay còn gọi là thường biến
Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là
2n=8, n=4
vậy số cromatic cần tìm là: 3*4*4=48
Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường qua khí khổng
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
Phép lai Aa × aa cho tỷ lệ kiểu hình 1:1
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Dạ dày bò gồm 4 ngăn
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
Ta có A=T; G=X nên A/G = 2/3 mà A+G = 5=% → G=30%
Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?
B sai vì thể song nhị bội là kết quả của lai xa và gây đột biến đa bội hoá
C sai, thể song nhị bội hữu thụ
D sai, cả hai đều là thể đa bội: tứ bội (tự đa bội), song nhị bội (dị đa bội)
Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở
Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch
Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: \(\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY : n kiểu gen
Cách giải:
Số kiểu gen ở giới XX là 3; giới XY là 2 màu
Vậy số kiểu gen tối đa là 5
Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai, HVG giải thích sự đa dạng của sinh giới
B sai, có thể chỉ diễn ra ở 1 giới, VD: ruồi giấm đực không có HVG
C sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn
Điều nào sau đây là đúng khi nói về hệ tuần hoàn kép?
Phát biểu đúng là B, vì máu ở đó giàu oxi
A sai, máu ở tâm nhĩ, tâm thất phải có màu đỏ thẫm
C sai, cá là động vật có xương sống những có hệ tuần hoàn đơn, HTH kép có ở chim, thú, lưỡng cư, bò sát
D sai, ở lưỡng cư tim có 3 ngăn, bò sát có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn
Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng về hô hấp ở thực vật là D
A sai, dạng năng lượng cần cho hoạt động sống là ATP (hoá năng)
B sai, ti thể là bào quan thực hiện phân giải hiếu khí
C sai, hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ở tế bào chất (gen ngoài nhân).
Một cá thể có kiểu gen\(\frac{{BD}}{{bd}}\)giảm phân tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
Ta có: Tỉ lệ giao tử hoán vị = f/2= 20%/2=10%
Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen có thể sử dụng phương pháp C
A, B, D không tạo ra dòng thuần
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,5AA + 0,5Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là
Tỉ lệ cá thể aa= \(\left( {0 + 0.5 \times \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^1}}}{2}} \right) \times 100\)
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là
tần số alen AA = 0.4+(0.4/2)=0.6
tần số alen aa= 1-0.6=0.4
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là :
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội 2n= 24. Thể tam bội của cà chua có số lượng NST trong tế bào là
3n=12*3=36
Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A sai, thể truyền được sử dụng phổ biến là plasmid
B sai, ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào cho
D sai, có thể tế bào nhận không nhận được hoặc nhận đc nhiều hơn
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) có thể là\({\frac{{Ab}}{{aB}}}\)Dd
II. Fa có 4 loại kiểu gen 4 loại kiểu hình.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → I đúng
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → II sai
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → III đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ IV đúng
Có 3 kết luận đúng
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật , một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như sau:
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
II. Có thể thay hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dd NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
III. Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích lũy trong bình ngày càng nhiều.
IV. Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp.
I sai, đổ nước sôi vào hạt đang nảy mầm làm hạt chết, không hô hấp, không tạo khi CO2, lượng kết tủa giảm
II sai, hạt khô hô hấp không mạnh bằng hạt nảy mầm, không thể thay Ca(OH)2 bằng NaOH vì không tạo ra được kết tủa
III đúng
IV sai, thí nghiệm chứng minh hạt hô hấp tạo ra khí CO2
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện bốn dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 150 cm. Phép lai AaBBDd x AaBbDD tạo ra cây lai có chiều cao 130 cm với tỷ lệ
Cây thấp nhất có chiều cao 150 - 6×10 = 90
Cây có chiều cao 130cm có \(\frac{{130 - 90}}{{10}} = 4\) alen trội; phép lai AaBBDd × AaBbDD có 2 cặp gen đồng hợp trội (luôn cho đời con có 2 alen trội)
Tỷ lệ cây cao 130cm ở đời sau là: \(\frac{{C_4^2}}{{{2^4}}} = \frac{3}{8}\)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb.
(3) AAbb x AaBB. (4) AAbb x AABb.
(5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.
Đáp án đúng là:
Cây hoa hồng thuần chủng có kiểu gen: AAbb, aaBB.
(1): AAbb x AaBb → 1A-B- : 1A-bb (1 đỏ : 1 hồng)
(2) aaBB x AaBb → 1A-B- : 1aaB- (1 đỏ : 1 hồng)
(3) AAbb x AaBB → 100%A-B-.
(4) AAbb x AABb → 1A-B- : 1A-bb (1 đỏ : 1 hồng)
=> Có 3 phép lai
Ở một loài động vật, một cơ thể đực có KG \({\frac{{Ab}}{{aB}}Dd}\)giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là
I. 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen giữa alen A và alen a có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:2:2:1:1
II. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM, thì cần có tối thiểu 5 tế bào tham gia quá trình giảm phân để tạo ra đủ các loại giao tử.
III. Nếu không xảy ra hoán vị gen, 1 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
IV. 3 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a luôn tạo ra số lượng các giao tử liên kết và số lượng các giao tử hoán vị với bằng nhau.
Cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\) giảm phân có HVG cho tối đa 8 loại giao tử.
I. đúng,
Giả sử các tế bào này giảm phân tạo các giao tử khác nhau
1 tế bào GP có TĐC tạo 4 loại giao tử: Abd:ABd : aBD:abD
1 tế bào GP không có TĐC tạo 2 loại giao tử: 2AbD:2aBd
1 tế bào GP không có TĐC tạo 2 loại giao tử: 2Abd:2aBD Vậy tỷ lệ giao tử là 3:3:2:2:1:1
II. Sai, chỉ cần 2 tế bào đã có thể tạo đủ số giao tử tối đa (2 tế bào này GP tạo các giao tử không giống nhau)
III sai, nếu không có HVG thì 1 tế bào cho tối đa 2 loại giao tử
IV đúng, luôn là 1:1:1:1
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là D, tuổi mẹ càng cao thì khả năng sinh con bị Đao càng cao
A sai, gặp ở nam và nữ với tỷ lệ ngang nhau
B sai, hội chứng Đao: 3 NST số 21
C sai, có thể nhận 2 NST 21 từ bố, 1 từ mẹ
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ \({\frac{{AB}}{{ab}}Dd}\)x ♂ \({\frac{{Ab}}{{aB}}Dd}\), loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
Ở cặp lai Dd x dd luôn sinh ra kiểu hình D- = 1/2
Biết kiểu hình A-B-D- = 27% → kiểu hình A-B- = 27%.2 = 54% = 0,54
Phép lai AB/ab x Ab/aB sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 0,54
→ tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 0,54 - 0,5 = 0,04
Vì hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tỉ lệ ngang nhau nên 0,04ab/ab = 0,4ab . 0,1ab
Giao tử ab = 0,1 → tần số hoán vị = 2.0,1 = 0,2= 20%
Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleeotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 A0
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.
Cần 99 lượt tARN → có 99 bộ ba mã hoá aa → số bộ ba trên mARN = 99+1 =100 → NmARN=300 → NADN =600
Các bộ ba đối mã có A=57; G=X=U=80 → Trên mARN có: mA=tU +2 =82; mG=mX=80; mU = tA + 1= 58
→ trên gen: A = U+A = 140; G=G+X=160
Xét các phát biểu
I sai, chiều dài của gen là \(L = \frac{N}{2} \times 3,4 = 1020{A^o}\)
II sai, tỷ lệ A/G = 7/8
III đúng
IV đúng
Ở một loài động vật, xét kiểu gen aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, cơ thể đó có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Ở các tế bào bình thường sẽ tạo 1\( \times \) 2\( \times \)2=4 loại giao tử
Ở các tế bào đột biến, cặp Bb không phân ly trong GP I tạo giao tử Bb và Oy tế bào đó tạo 1\( \times \)2\( \times \)2=4 loại giao tử
Vậy tổng số loại giao tử là 8
Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là
Ở bướm XX là con đực, XY là con cái
F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài → Hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn mắt trắng.
P thuần chủng.
Ở F1: mắt đỏ/mắt trắng = 3/1 giống nhau ở 2 giới → tính trạng do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định Tính trạng độ dài cánh khác nhau ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định Quy ước gen: A- mắt đỏ, a- mắt trắng, Bộ cánh dài; bộ cánh ngắn
P: ♂AAXBXB \( \times \) ♀aaXbY →F1: AaXBXb \( \times \) AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBXb \( \times \) aaXbY → Con cái mắt đỏ, cánh ngắn: \(\dfrac{1}{2}Aa \times \dfrac{1}{4}{X^b}Y = \dfrac{1}{8}\)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY
F1: tỷ lệ mắt trắng = m×1/4 = 1/12 →m=1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →
2/3XAXA × XAY → 1/3XAXA: 1/3XAY
XAXa × XAY → 1/12XAXA:1/12 XAXa:1/12XAY:1/12 XaY
Cho F1 ngẫu phối: (5XAXA: 1XAXa) × (5XAY:1XaY)
= (11/12XA : 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)
= 55/144 XAXA : 16/144 XAXa : 1/144XaXa : 11/24XAY: 1/24XaY
TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn; alen b quy định quả bầu dục. Biết hai cặp gen nằm trên NST số 5 và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau trong quần thể trên.
II. Kiểu hình cây thân cao, quả tròn có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu quá trình giảm phân bình thường, có tối đa 2 loại kiểu gen có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.
IV. Chọn 2 cặp bố mẹ bất kì cho giao phấn, có tối đa 10 phép lai mà đời con chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu hình lặn về 2 tính trạng.
I đúng, ta coi như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là \(C_4^2 + 4 = 10\)
II sai, cây thân cao quả tròn có 5 kiểu gen khác nhau
III đúng, \(\dfrac{{AB}}{{ab}};\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) có thể xảy ra HVG
IV sai, để tạo ra đời con có kiểu hình lặn về 2 tính trạng thì P phải mang cả a và b, số kiểu gen thoả mãn của P là: \(\dfrac{{AB}}{{ab}};\dfrac{{Ab}}{{aB}};\dfrac{{Ab}}{{ab}};\dfrac{{aB}}{{ab}};\dfrac{{ab}}{{ab}}\) Phép lại thoả mãn là: \(C_5^2 + 5 = 15\)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Tỉ lệ kiểu hình của \(F_1\) là 3 cao : 1 thấp → số tổ hợp là 4. Trong khi đó, tính trạng chiều cao cây chỉ do một gen quy định → P có kiểu gen Aa.
\(F_1\): 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Như vậy, tỉ lệ kiểu gen các cây cao ở \(F_1\) là \(\dfrac{1}{3}\) AA : \(\dfrac{2}{3}\) Aa
→ Tần số các alen là (\(\dfrac{2}{3}\) A : \(\dfrac{1}{3}\) a).
Các cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn aa chỉ cho một loại giao tử a.
→ Phép lai các cây thân cao \(F_1\) với các cây thân thấp thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen là 2 Aa : 1 aa tương ứng với tỉ lệ kiểu hình 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Một operon của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn ra ở operon này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét đúng là
(1). Trình tự Operon có thể là P – O – A – B – C
(2). Đột biến mất 1 cặp nu diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nu diễn ra ở gen A
(3). Trình tự Operon có thể là P – O – C – A – B
(4). Hai đột biến thay thế 1 cặp nucleotit diễn ra ở gen A và gen B
(1) sai, trình tự đúng là P – Q – C – A – B, vì sản phẩm của gen C vẫn bình thường nếu đứng sau gen AB thì sản phẩm sẽ không còn bình thường
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, sản phẩm của gen B bị thay đổi số lượng, trình tự axit amin đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit