Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Thái Bình lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Thái Bình lần 3

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 208864

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208865

Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là

Xem đáp án

Nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật là hormone

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208866

Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’;5’UGA3’

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208867

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

Xem đáp án

Nồng độ khí nitơ không ảnh hưởng trực tiếp tới hô hấp

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208868

Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là A, vì cơ thể voi to hơn chuột

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208869

Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là

Xem đáp án

Tần số alen qa = 0,1/2 + 0,1 = 0,15

B sai, ở ĐV có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn là HTH đơn và HTH kép

C sai, máu gồm có các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương

D sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208870

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện 1 chức năng

Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự

Các ví dụ khác là cơ quan tương đồng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208872

Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai về xinap là A, xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ, tuyến, thần kinh

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208873

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

Xem đáp án

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208874

Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

Xem đáp án

Trùng biến hình tiêu hoá nội bào, chưa có cơ quan tiêu hoá, chỉ có bào quan tiêu hoá

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208875

Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?

Xem đáp án

Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí oxi

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208876

Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III.Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

Xem đáp án

I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M

IIsai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác

III đúng. Vì loài A là sinh vật sản xuất

IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C Vậy có 2 kết luận đúng

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208877

Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Sự không phân ly ở 1 cặp NST tạo giao tử n – 1 và giao tử n +1; khi kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1; 2n-1

Nhưng sự rối loạn chỉ xảy ra ở 1 số tế bào nên vẫn tạo được giao tử n; kết hợp với giao tử n tạo cơ thể 2n

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208878

Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? 

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, nuôi cấy mô tạo các cây con có kiểu gen giống hệt cây ban đầu, ít tạo biến dị di truyền (trừ bị đột biến)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208879

Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, có thể còn nhiều nhân tố khác ảnh hưởng tới kích thước của quần thể

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208880

Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhận xét đúng là C, hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên bình chứa hạt sống, nồng độ oxi giảm, CO2 tăng, làm cho nến tắt

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208882

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là A

B sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể

C sai, D sai, di nhập gen có thể mang tới bất kỳ alen nào

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 208884

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208885

Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P). thu dược F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây dùng?

Xem đáp án

Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, kiểu hình đời con luôn giống mẹ → gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 208888

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab giảm phân + Không có TĐC: Tạo 2 loại giao tử: AB=ab=0,5 + có TĐC: AB=ab=Ab=aB =0,25

Phát biểu sai là C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 208891

Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần → gen Y,A cũng như vậy.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208892

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím

TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng

TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng

TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208893

ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa:

Xem đáp án

Tổng số nucleotit của gen là: N = 2L / 3,4 = 2400

Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280

G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540

Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180

Xét các phát biểu :

I. đúng, Tỷ lệ: \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{{180}}{{280}} = \frac{9}{{14}}\)

II. sai, Tỷ lệ: \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{180 + 200}}{{280 + 540}} = \frac{{91}}{{41}}\)

III. sai, Tỷ lệ: \(\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{200}}{{540}} = \frac{{10}}{{27}}\)

IV.đúng Tỷ lệ : \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208894

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

\(I.\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{9}{{14}}II.\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{23}}{{57}}III.\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{3}{2}IV.\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)

Xem đáp án

Tổng số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2400\)

%A=20%N → A = T=480; G=X=720

Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280

G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540

Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180

Xét các phát biểu :

I. đúng, Tỷ lệ \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{{180}}{{280}} = \frac{9}{{14}}\)

II. sai, Tỷ lệ \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{180 + 200}}{{280 + 540}} = \frac{{19}}{{41}}\)

III.Sai, Tỷ lệ \(\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{200}}{{540}} = \frac{{10}}{{27}}\)

IV.đúng Tỷ lệ \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 208895

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

aabb XdY = 4% → aabb = 16% = 40% ab x 40% ab

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% → đúng

(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% → sai

(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. → sai, có 5KG

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. → sai, có 16 KG dị hợp

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208896

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

Xem đáp án

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen : A1A1--
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2
Xét phép lai : A1A1A2A2 × A1A1A2A2
GF1: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2 → F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2
Xét các phát biểu của đề bài
I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2;
Vậy chỉ có phát biểu III đúng.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208897

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh×AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn mà HHx Hh=> 100% trội, bài toán thành tìm 2 tt trội, 2 tt lặn, ko biết cách nào ngắn hơn nhưng mk lm thế này: tìm lần lượt trội AB lặn DE, trội AD lặn BE, trội AE lặn BD, trội BD lặn AE, trội BE lặn AD, trội DE lặn AB,,, cộng hết lại ra 9/32

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 208899

Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao F1 tự thụ thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

 

I. Trong số những cây thân cao ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/9

II. Trong số những cây thân thấp ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 3/7

III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/2

IV. Ở F2 cây thân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất

Xem đáp án

F2 phân ly kiểu hình 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: thân cao; aabb/A-bb/aaB-: thân thấp

 

F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

 

Xét các phát biểu:

I đúng; cây thân cao thuần chủng = 1/16; cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9

II.đúng, cây thân thấp thuần chủng chiếm 3/16; thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7

III đúng, các cây thân cao không thuần chủng chiếm 8/16 = 1/2

IV sai, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208900

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau:

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh ra con bị bệnh → Hai bệnh này do gen lặn.

Bệnh H do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 2 bình thường mà sinh con gái bị bênh)

Bệnh G do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 4 bình thường mà sinh con gái bị bênh)

Quy ước gen: H – không bị bênh H; h– bị bệnh h ; G- không bị bệnh G; g- bị bệnh G

Tất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bệnh H, G có kiểu gen dị hợp về bệnh đó.

Những người bị bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn.

II Đúng

I đúng

III sai, Cặp vợ chồng 8 – 9: (1HH:2Hh)gg × HhGg ↔ (2H:1h)g × (1H:1h)(1G:1g) → XS họ sinh con không bị bệnh là: \(\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}\)

IV Sai, xác suất bị bệnh H là 1/6; xác suất bị bênh G là 1/2

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208901

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. Giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền. → Tần số a = \(\sqrt {\dfrac{9}{{9 + 16}}} = 0,6\). → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → Cây Aa có tỉ lệ = 2×(0,6 - 0,4) = 0,4.
→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. → Cá thể thuần chủng chiếm 60%. → II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 + \(\dfrac{{0,4 - 0,1}}{2}\)= 0,55 = 11/20.
→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,36 + \(\dfrac{{0,48 - 0,12}}{2}\)= 0,54 = 27/50.
→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208902

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính

II. Trong số con cánh trắng ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 5/7

III. Trong số con cánh đen ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 1/3

IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8

Xem đáp án

Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:

A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng

Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY

AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng

Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)

Xét các phát biểu:

I. đúng

II đúng, số con cánh trắng ở F2: 7/16; số con đực cánh trắng: 5/16 →tỷ lệ này là 5/7 

III đúng, số con cánh đen ở F2: 9/16; số con đực cánh đen: 3/16 →tỷ lệ này là 1/3

IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 → tỷ lệ cần tính là 5/8

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 208903

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do 1 cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỷ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỷ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường

II. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỷ lệ kiểu hình là có tỷ lệ 1cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng

III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông

IV. Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng

Xem đáp án

Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:

A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng

Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY

AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng

Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)

Xét các phát biểu:

I. đúng

II đúng, số con cánh trắng ở F2: 7/16; số con đực cánh trắng: 5/16 →tỷ lệ này là 5/7 

III đúng, số con cánh đen ở F2: 9/16; số con đực cánh đen: 3/16 →tỷ lệ này là 1/3

IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 → tỷ lệ cần tính là 5/8

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »