Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Thái Bình lần 3
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Thái Bình lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ
Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là
Nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật là hormone
Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’;5’UGA3’
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
Nồng độ khí nitơ không ảnh hưởng trực tiếp tới hô hấp
Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là A, vì cơ thể voi to hơn chuột
Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
Tần số alen qa = 0,1/2 + 0,1 = 0,15
B sai, ở ĐV có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn là HTH đơn và HTH kép
C sai, máu gồm có các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương
D sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện 1 chức năng
Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự
Các ví dụ khác là cơ quan tương đồng
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất
Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?
Phát biểu sai về xinap là A, xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ, tuyến, thần kinh
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
Trùng biến hình tiêu hoá nội bào, chưa có cơ quan tiêu hoá, chỉ có bào quan tiêu hoá
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí oxi
Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III.Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M
IIsai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác
III đúng. Vì loài A là sinh vật sản xuất
IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C Vậy có 2 kết luận đúng
Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
Sự không phân ly ở 1 cặp NST tạo giao tử n – 1 và giao tử n +1; khi kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1; 2n-1
Nhưng sự rối loạn chỉ xảy ra ở 1 số tế bào nên vẫn tạo được giao tử n; kết hợp với giao tử n tạo cơ thể 2n
Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
Phát biểu sai là B, nuôi cấy mô tạo các cây con có kiểu gen giống hệt cây ban đầu, ít tạo biến dị di truyền (trừ bị đột biến)
Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai là D, có thể còn nhiều nhân tố khác ảnh hưởng tới kích thước của quần thể
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
Nhận xét đúng là C, hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên bình chứa hạt sống, nồng độ oxi giảm, CO2 tăng, làm cho nến tắt
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể
Các phát biểu đúng là: I,II,III
IV sai, đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là A
B sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể
C sai, D sai, di nhập gen có thể mang tới bất kỳ alen nào
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
Phép lai aaBB × AABb luôn cho đời con có kiểu hình trội
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P). thu dược F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây dùng?
Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, kiểu hình đời con luôn giống mẹ → gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa
II.Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5 đến 3 của mARN.
I sai, tính thoái hoá của mã di truyền: nhiều bộ ba cùng mã hoá 1 axit amin
II sai, tính phổ biến: tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)
III đúng IV đúng
Khi nói về cạnh tranh, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
I sai, cạnh tranh xảy ra khi mật độ cao, nguồn sống không đủ
II đúng III đúng
IV sai, cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể tới mức phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường sống
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab giảm phân + Không có TĐC: Tạo 2 loại giao tử: AB=ab=0,5 + có TĐC: AB=ab=Ab=aB =0,25
Phát biểu sai là C
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo thuyết, loại X là
N = 2L / 3,4 = 2400 nucleotit
%X=32% → X= 768
Khi nói về nhân tố tiến hoá có bao nhiêu đặc điểm sau đây là dặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tụ nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
II. có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
Các đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tụ nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là: I,II
các yếu tố ngẫu nhiên IV: chọn lọc tự nhiên
Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?
gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần → gen Y,A cũng như vậy.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím
TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng
TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng
TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng
ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa:
Tổng số nucleotit của gen là: N = 2L / 3,4 = 2400
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
I. đúng, Tỷ lệ: \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{{180}}{{280}} = \frac{9}{{14}}\)
II. sai, Tỷ lệ: \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{180 + 200}}{{280 + 540}} = \frac{{91}}{{41}}\)
III. sai, Tỷ lệ: \(\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{200}}{{540}} = \frac{{10}}{{27}}\)
IV.đúng Tỷ lệ : \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
\(I.\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{9}{{14}}II.\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{23}}{{57}}III.\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{3}{2}IV.\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)
Tổng số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2400\)
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
I. đúng, Tỷ lệ \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{{180}}{{280}} = \frac{9}{{14}}\)
II. sai, Tỷ lệ \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{180 + 200}}{{280 + 540}} = \frac{{19}}{{41}}\)
III.Sai, Tỷ lệ \(\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{200}}{{540}} = \frac{{10}}{{27}}\)
IV.đúng Tỷ lệ \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
aabb XdY = 4% → aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% → đúng
(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% → sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. → sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. → sai, có 16 KG dị hợp
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen : A1A1--
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2
Xét phép lai : A1A1A2A2 × A1A1A2A2
GF1: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2 → F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2
Xét các phát biểu của đề bài
I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2;
Vậy chỉ có phát biểu III đúng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh×AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn mà HHx Hh=> 100% trội, bài toán thành tìm 2 tt trội, 2 tt lặn, ko biết cách nào ngắn hơn nhưng mk lm thế này: tìm lần lượt trội AB lặn DE, trội AD lặn BE, trội AE lặn BD, trội BD lặn AE, trội BE lặn AD, trội DE lặn AB,,, cộng hết lại ra 9/32
Ở l loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu đuợc F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
III. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.
Thân thấp chín muộn: abab = 0,0324 ® ab = 0,18 ® f = 36%
P: aBAb ´ aBAb ; f = 36% ; AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32
I đúng, AB/AB= ab/ab
II. đúng, thân thấp chín sớm: aB/aB = 0,322 = 10,24%
III. đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2×0,182 + 2×0,322 = 26,96%
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 4×0,18×0,32 =23,04%
Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao F1 tự thụ thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Trong số những cây thân cao ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/9
II. Trong số những cây thân thấp ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 3/7
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/2
IV. Ở F2 cây thân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất
F2 phân ly kiểu hình 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: thân cao; aabb/A-bb/aaB-: thân thấp
F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng; cây thân cao thuần chủng = 1/16; cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9
II.đúng, cây thân thấp thuần chủng chiếm 3/16; thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7
III đúng, các cây thân cao không thuần chủng chiếm 8/16 = 1/2
IV sai, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau:
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3
IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G
Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh ra con bị bệnh → Hai bệnh này do gen lặn.
Bệnh H do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 2 bình thường mà sinh con gái bị bênh)
Bệnh G do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 4 bình thường mà sinh con gái bị bênh)
Quy ước gen: H – không bị bênh H; h– bị bệnh h ; G- không bị bệnh G; g- bị bệnh G
Tất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bệnh H, G có kiểu gen dị hợp về bệnh đó.
Những người bị bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn.
II Đúng
I đúng
III sai, Cặp vợ chồng 8 – 9: (1HH:2Hh)gg × HhGg ↔ (2H:1h)g × (1H:1h)(1G:1g) → XS họ sinh con không bị bệnh là: \(\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}\)
IV Sai, xác suất bị bệnh H là 1/6; xác suất bị bênh G là 1/2
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%
III. Giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền. → Tần số a = \(\sqrt {\dfrac{9}{{9 + 16}}} = 0,6\). → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → Cây Aa có tỉ lệ = 2×(0,6 - 0,4) = 0,4.
→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. → Cá thể thuần chủng chiếm 60%. → II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 + \(\dfrac{{0,4 - 0,1}}{2}\)= 0,55 = 11/20.
→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,36 + \(\dfrac{{0,48 - 0,12}}{2}\)= 0,54 = 27/50.
→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng.
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính
II. Trong số con cánh trắng ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 5/7
III. Trong số con cánh đen ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 1/3
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:
A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng
Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY
AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng
Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
Xét các phát biểu:
I. đúng
II đúng, số con cánh trắng ở F2: 7/16; số con đực cánh trắng: 5/16 →tỷ lệ này là 5/7
III đúng, số con cánh đen ở F2: 9/16; số con đực cánh đen: 3/16 →tỷ lệ này là 1/3
IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 → tỷ lệ cần tính là 5/8
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do 1 cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỷ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỷ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường
II. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỷ lệ kiểu hình là có tỷ lệ 1cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng
III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông
IV. Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:
A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng
Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY
AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng
Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
Xét các phát biểu:
I. đúng
II đúng, số con cánh trắng ở F2: 7/16; số con đực cánh trắng: 5/16 →tỷ lệ này là 5/7
III đúng, số con cánh đen ở F2: 9/16; số con đực cánh đen: 3/16 →tỷ lệ này là 1/3
IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 → tỷ lệ cần tính là 5/8