Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Tuyên Quang lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Tuyên Quang lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 209464

Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

Xem đáp án

AABBdd là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 209465

Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Hình thành loài mới bằng con đường địa lý xảy ra trong 1 khoảng thời gian dài

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209466

Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?

Xem đáp án
 

AA

Aa

AA

AA: 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình AA:Aa: 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
Aa AA:Aa: 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình AA:2Aa:laa 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

Không có trường hợp B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 209467

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự

Xem đáp án

Các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là: Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 209469

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân cho giao tử Ab chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân cho 100%Ab

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 209472

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209474

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là D, Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao chưa chắc có vùng phân bố rộng vì những sinh vật có tổ chức cơ thể đơn giản như các vi sinh vật thì có vùng phân bố rộng hơn các sinh vật tổ chức cao

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 209475

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

II.Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

III.Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen.

Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

\(aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,01 \to \frac{{bd}}{{bd}} = 0,04 = 0,2 \times 0,2 = 0,1 \times 0,4\)

→ tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% \(\to B - D - = 0,54;B - {\rm{dd}}/bbD - = 0,21\) 

I đúng, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%)

\(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40\% \to \) dị hợp về 3 cặp gen \(= 0,5Aa \times \left( {2 \times 0,{2^2} + 2 \times 0,{3^2}} \right) = 0,13\)

Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

II đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: \(2\left( {AA;{\rm{Aa}}} \right) \times 4\left( {\frac{{Bd}}{{Bd}};\frac{{Bd}}{{bd}};\frac{{bD}}{{bD}};\frac{{bD}}{{bd}}} \right) + 1 \times 5 = 13\) kiểu

III sai, nếu P có kiểu gen khác nhau: \(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 20\% \)

IV sai, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5%

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209476

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?

Xem đáp án

Phép lai cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:2:1 là D: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209477

Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

Xem đáp án

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209478

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?

I.Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

II.Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

III.Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

IV.Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

V.Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

VI. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.

Xem đáp án

Các phát biểu đúng 2,4

  1. sai. Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi
  2. đúng. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình nên không bị tác động
  3. sai. Chọn lọc tự nhiên tác động cả các thể và quần thể
  4. đúng. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện ra kiểu hình
  5. sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
  1. sai. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể dựa theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi
Câu 17: Trắc nghiệm ID: 209480

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

Xem đáp án

Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành: lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 209483

Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:

Xem đáp án

Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 209484

Trong tự nhiên, thành phần kiểu gen của các quần thể tự thụ phấn có xu hướng

Xem đáp án

Ở quần thể tự thụ phấn có xu hướng phân hoá thành các dòng thuần khác nhau

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209485

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai Chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn tiền tiến hóa sinh học đến nay

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209487

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I.Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

II.Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

III.Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.

IV.Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

V.Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

Xem đáp án

(1) sai, Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh.

(2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn →chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi va chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp

(3) sai. Số lượng mèo rừng bị phụ thuộc và số lượng thỏ hoặc hươu trong quần xã và cũng bị điều chỉnh bởi hổ

(4) sai. Cỏ là sinh vật ăn sinh vật sản xuất (sinh vật dinh dưỡng cấp 1) => 4 sai.

(5) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209489

Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở

Xem đáp án

Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ, ở đó có các VSV cộng sinh tiêu hoá xenluloz

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 209490

Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 209491

Cho sơ đồ phả hệ

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cm.

I.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:

II.Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.

III.Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.

IV.Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử × mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.

V. Ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

Xem đáp án

A: nhìn bình thường – a mù màu

B: Máu bình thường – b máu khó đông

Xác định kiểu gen

→Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên

2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb → lấy chồng bị hai bệnh XabY Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 %

3.Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb  từ mẹ (giao tử hoán vị )

4.Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết, 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết

Chỉ có 2 và 3 đúng

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 209492

Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 209493

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở 

Xem đáp án

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209495

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa.                (2) Aaaa × Aaaa.                    (3) AAaa × AAAa.               (4) AAaa × Aaaa.

Số đáp án đúng là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\rm{AA}}Aa \to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa\\ {\rm{AAa}}a \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\\ {\rm{Aaa}}a \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\\ (1){\rm{AA}}Aa \times {\rm{AA}}Aa \to \left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1{\rm{AA}}AA:2{\rm{AA}}Aa:1{\rm{AAa}}a\\ (2){\rm{Aaa}}a \times {\rm{Aaa}}a \to \left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1{\rm{AA}}aa:2{\rm{Aaa}}a:1{\rm{aaa}}a\\ (3){\rm{AAa}}a \times {\rm{AA}}Aa \to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1{\rm{AA}}AA:5{\rm{AA}}Aa:5{\rm{AA}}aa:1{\rm{Aaa}}a\\ (4){\rm{AAa}}a \times {\rm{Aaa}}a \to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1{\rm{AA}}Aa:5{\rm{AA}}aa:5{\rm{Aa}}aa:1{\rm{aaa}}a \end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 209496

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.

Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

I.Tần số alen A1 = 0,6.

II.Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

III.Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

IV.Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình trắng (A3A3) là: 100 – 55 – 36 =9% → tần số alen A3  = \(\sqrt {0,09} \)= 0,3

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên ta có: đen + trắng

  • (A + A3 )2  = 9% + 55% = 64%, A3  = 0,3 → A2  = 0,5 → A1 = 0,2
  • (0,2A1 + 0,5A2 + 0,3A3 ) = 0,04A1 A1 + 0,25A2 A2 + 0,09A3 A3 + 0,2A1 A2 + 0,12A1 A3 + 0,3A2 A3

​Xét các kết luận:

(1) Sai.

(2) đúng, Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 0,62

(3) Đúng , tỷ lệ cá thể xám thuần chủng là: \(\frac{{0,04}}{{0,36}} = \frac{1}{9}\)

(4) sai, cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với các cá thể lông trắng:

(0,25A2 A2 : 0,3A2 A3 ) x A3 A3  ⇔ (5A2 A2 : 6A2 A3 )  x A3 A3  ⇔ (8A2 : 3A3 ) x A3 → 8A2 A3 : 3A3 A3

hay 8 đen: 3 trắng.

vậy có 2 ý đúng.

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 209498

Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm 

Xem đáp án

Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 209501

Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:

Xem đáp án

Gen A dài 408 nm = 4080Å → có tổng số nu là N= (4080: 3.4 ) × 2 = 2400 = 2A + 2G; T = A = 2G Vậy T=A= 800 và G = X = 400

Gen A có số liên kết hidro là 2800 Alen a có 2798 liên kết hidro

→ Gen A bị đột biến mất một cặp nu A-T trở thành alen a

→ Alen a có A = T = 799; G = X = 400.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 209502

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I.Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

II.Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

III.Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV.Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.

Xem đáp án

P: đỏ tc × trắng tc

F1: 100% hồng

F1 tự thụ

F2: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

Do F2 có 4 tổ hợp lai, F1 tự thụ → F1: Aa

Vậy tính trạng mà hoa do 1 gen qui định, alen A trội không hoàn toàn đối với alen a Do đó AA: đỏ, Aa: hồng, aa: trắng

  1. Đúng, trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu gen chính là tỉ lệ kiểu hình
  2. Đúng, đồng hợp tử: AA đỏ, aa trắng còn dị hợp tử Aa hồng
  3. Sai, đỏ F2 AA × trắng aa, cho F3: Aa ↔ 100% hồng
  4. Đúng
Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »