Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường ĐH KHTN lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường ĐH KHTN lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 208584

Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây?

Xem đáp án

Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì SGK Sinh học 11 trang 8

 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208585

Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.

Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là:

 

Xem đáp án

Phép lai AAbb × aaBB luôn cho đời con đồng loạt thân cao, hạt tròn

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208587

Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn

trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1

Xem đáp án

Phép lai D không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 mà xuất hiện tỷ lệ 1:1:1:1

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208589

Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định lá chẻ, gen b quy định lá nguyên, gen D quy định có tua gen d quy định không tua. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9 cây thân cao, lá chẻ, có tua; 3 cây thân thấp, lá chẻ, không tua: 3 cây thân cao lá nguyên, có tua: 1 cây thân thấp, lá nguyên, không tua thì kiểu gen của P là

Xem đáp án

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

Phép lai D thoả mãn:\({Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}} \to \left( {3B - :1bb} \right)\left( {3A - D - :1{\rm{aa}}dd} \right)}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208591

Câu 8: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?

Xem đáp án

Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208592

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là:

Xem đáp án

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208593

Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

Xem đáp án

ADN có A =450, A/G =3/2 → G = 300.

→ Số nucleotide từng loại của ADN là: A = 450, G =300.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208594

Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?

I. Cường độ quang hợp cao hơn

II. Điểm bù CO2 cao hơn

III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn

IV. Thoát hơi nước mạnh hơn

Xem đáp án

Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở các điểm:

Cường độ quang hợp cao hơn

Điểm bão hoà ánh sáng cao hơn

Điểm bù CO2 thấp hơn

Nhu cầu nước thấp (bằng 1/2 cây C3)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208595

Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1

Xem đáp án

Aa × AA → 100% A-:1aa hay 100% quả đỏ

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208597

Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài

I. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.

II. Chân dế dũi và chân chuột chũi.

III. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.

IV. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật

Xem đáp án

Ngoại trừ cơ quan tương tự: II, III. Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới:

I là cơ quan tương đồng (lá), IV là cơ quan thoái hóa.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208599

Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

Xem đáp án

Các nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể là nhân tố hữu sinh: mối quan hệ giữa các cá thể

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208600

Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 208601

Một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen Aa → cặp Bd, Db liên kết hoàn toàn.

Aa → 2 giao tử A, a

 →  ,  

Số loại giao tử tạo thành là 2 × 2 = 4

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208602

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với vây hoa trắng thuần chủng. lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có 1 cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ nst không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chỉ có 1 cây hoa trắng chứng tỏ đã có đột biến gen A → a ở cây có kiểu gen Aa thành aa

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208605

Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn

II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao 

III. Trồng các loại cây đúng thời vụ

IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao

Xem đáp án

Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Mỗi loài có một ổ sinh thái khác nhau về dinh dưỡng, ánh sáng, thức ăn,...
Vận dụng những hiểu biết về ổ sinh thái, con người đã ứn dụng vào các hoạt động sản xuất.
Mỗi loài có một ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau, có loài ưa sáng, có loài ưa bòng. Người ta trồng các loài ưa bóng dưới tán của các loài ưa sáng vừa giúp các loài phát triển tốt vừa tận dụng được đất trồng. Tương tự như thế, vận dụng những hiểu biết ấy con người đã ứng dụng vào các hoạt động: 1, 3, 4.
Hoạt động 2 sai vì không phải vật nuôi ở độ tuổi càng cao thì năng suất càng cao. Năng suất của vật nuôi đạt cao nhất ở độ tuổi trường thành nhất định.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 208606

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phương án A sai vì có 5 đại địa chất

Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.

Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Trung sinh.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208607

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn.

Phương án A đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

Phương án B đúng, trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất ở quần xã đỉnh cực.

Phương án C sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn định, ít bị thay đổi.

Phương án D đúng, độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài càng mạnh dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 208608

Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

Xem đáp án

Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững nhờ liên kết hidro

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 208609

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là

 

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 23 ×1=8

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208612

Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loai đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung? 

I. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.

II. Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.

III. Trùng roi sống trong ruột mối và mối.

IV. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn

Xem đáp án

I. Cây phong lan và cây gỗ là mối quan hệ hội sinh (+ 0).

II. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác (+ +).

III. Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh (+ +).

IV. Cá ép và cá lớn là mối quan hệ hội sinh (+ 0).

Mối quan hệ hợp tác là 2 loài đều có lợi và không nhất thiết phải xảy ra : II

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208613

Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là

Xem đáp án

→ số tế bào xảy ra HVG là 1-0,52 = 0,48→ tần số HVG là 24%

Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\)  giảm phân có HVG với tần số f=24% tạo các loại giao tử với tỷ lệ :(0,38Ab :0,38aB:0,12AB :0,12ab)(0,5D :0,5d)

Vậy tỷ lệ loại giao tử có 1 alen trội là: 2×0,38×0,5 + 0,12×0,5 =0,44

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208614

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

Xem đáp án

A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị

B- làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể theo hướng xác định và không đột ngột

C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể

D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 208615

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208616

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định

II.trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5.

III. Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, quả chua.

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9.

Xem đáp án

- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ →\(F2 \ne \left( {3:1} \right)\left( {3:1} \right)\left( {3:1} \right)\)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

\(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \to \left( {1AA:2Aa:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)\)

(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: \(AA\frac{{bD}}{{bD}},Aa\frac{{bD}}{{bD}},aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng: \(AA\frac{{bD}}{{bD}} = 0,25 \times 0,25 = 0,0625\)→ tỷ lệ cần tính là 1/5

(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: \(\left( {AA,Aa} \right)\frac{{Bd}}{{bD}}\) , hoa hồng quả chua \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}}\)

(4) đúng, hoa đỏ quả chua: \(\left( {1AA:2Aa} \right)\frac{{Bd}}{{Bd}}\)  tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208617

Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số HVG (nếu có) là 40%

II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính

III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%

 

Xem đáp án

 

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

45% lông sọc, màu xám.30% lông sọc, màu vàng.13,75% lông trơn, màu vàng 11,25% lông trơn, màu xám.

Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)

Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng). → P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.

- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

- Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.

- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.

Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): \(X_B^aYD - = 0,1125 = X_B^a \times 1/2 \times 3/4 \to X_B^a = 0,3 > 0,25\)

→ giao tử liên kết = \(\frac{{1 - f}}{2} \to f = 40\% P:X_b^AX_B^a{\rm{Dd}} \times X_B^AYD{\rm{d;f = 40\% }}\)

40% Xét các phát biểu

I đúng

II sai, chỉ 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính

III. sai, gà mái lông sọc màu xám:\(X_B^AY\left( {{\rm{DD}}:{\rm{Dd}}} \right)\)

IV đúng, nếu cho gà trống P lai phân tích: \(X_b^AX_B^a{\rm{Dd}} \times X_B^AY{\rm{dd;f = 40\% }}\)tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là X BaYDd = 0,3 x 0,5 x 0,5 = 7,5%

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208618

Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang Bb không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120.

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen.

III.Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%.

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Xét cặp lai ♂aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/2Aa:1/2aa

Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd → hợp tử ở con: 1/4DD 2/4Dd 1/4BB

Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb: Giao tử ♂ (0,05BB : 0,05O:0,4B :0,5b) × giao tử ♀ (0,05Bb :0,05O :0,45B :0,45b)

Hợp tử bình thường : BB ; Bb ; bb

Hợp tử đột biến : BBBb ; BBB ; BBb ;Bbb ;B, O, b

Xét phép lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee:1/2ee

Theo lý thuyết không hình thành hợp tử từ 2 giao tử mang đột biến

Xét các phát biểu:

I đúng, số loại kiểu gen tối đa: 2×3×10×2=120

II. sai, các thể ba có số kiểu gen là 2×3×3×2=36

III.đúng, tỷ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là: 0,5Aa x 2 x 0,18Bb x 0,25Dd x 0,5Ee = 2,25%

IV sai, Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 2×0,0225+0,02+0,025=0,09

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208620

Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là: 0,1AA: 0,7Aa: 0,2aa thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Tần số alen của quần thể trên có đổi qua các thế hệ

II. Tỷ lệ hoa trắng ở F1 là 23/52

III.Trong số cây hoa đỏ ở F1, hoa đỏ đồng hợp chiếm tỷ lệ 15/29 

IV. Trong số hạt F2, tỷ lệ hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là 92%

Xem đáp án

Tần số alen ở P: A= 0,1 + 0,7/2 =0,45; a=0,55

P:tự thụ phấn 0,7Aa → 0,7/2 ´1/4 AA :0,7/2 ´1/2 Aa :0,7/2 ´1/4 aa « 0,0875AA : 0,175Aa : 0,0875aa

Cấu trúc di truyền ở F1: 0,1875AA:0,175Aa:0,2875aa ↔ 15/52AA:14/52Aa:23/52aa

Tần số alen: A=22/52 ≠0,45

Iđúng II đúng III đúng

IV đúng, cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, tỷ lệ hoa đỏ ở F2 là: \({\rm{1 - }}\frac{{14}}{{29}} \times \frac{{14}}{{29}} \times \frac{1}{4} = \frac{{792}}{{841}} \approx 94,2\% \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208621

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh P

II. Có 7 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên.

III.Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh P là 5/18

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152

Xem đáp án

I.  sai

- Xét tính trạng bệnh P:Có tối đa 7 người có thể có kiểu gen dị hợp

II. sai. Biết tối đa kiểu gen của 4 người

III. sai.  Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B

- Cặp vợ chồng II7(IAIO­) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) ↔ (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3.

- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6.

Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36.

(4) đúng. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152

Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO­) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

XS sinh 2 con khác giới tính là 1/2

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208622

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) , thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám,cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Quy ước gen:A-thân xám; a-thân đen ; B-cánh dài; b-cánh cụt ; D-mắt đỏ; d-mắt trắng
Phép lai P: \(\dfrac{AB}{ab}\)\(X^DX^d\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)\(X^DY\)

=> F1: A-B-\(X^D\)- = 0,525
=> ( 0,5 + aabb). \(\dfrac{3}{4}\) \(X^D\) = 0.525
=> aabb = 0,2
Tỷ lệ KG thân xám, cánh ngắn (A-bb) = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,2 = 0,05
Vậy: Số ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:
A-bb \(X^DY\)= 0,05 x 0,25 = 0,0125 => 1,25%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 208623

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.

II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.

III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16

IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd

I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.

II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh: \(2 \times C_3^1 = 6\). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ \\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} = \frac{{20}}{{64}} = \frac{5}{{16}}\)

IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là: \(\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)

Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = \(C_3^1 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{3}{{64}}\)

Tỷ lệ cần tính là 1/5

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »