Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường ĐH KHTN lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường ĐH KHTN lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
28 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây?
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì SGK Sinh học 11 trang 8
Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.
Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là:
Phép lai AAbb × aaBB luôn cho đời con đồng loạt thân cao, hạt tròn
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời
II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni
Các ý đúng là : III, IV
I sai, hai quá trình này không diễn ra đồng thời
II sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn
trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1
Phép lai D không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 mà xuất hiện tỷ lệ 1:1:1:1
Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:
I. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng
lượng cho chúng.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Số nhận định đúng là
- Nhận định I, III đúng.
- Nhận định II sai vì hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là một hệ mở.
- Nhận định IV sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định lá chẻ, gen b quy định lá nguyên, gen D quy định có tua gen d quy định không tua. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9 cây thân cao, lá chẻ, có tua; 3 cây thân thấp, lá chẻ, không tua: 3 cây thân cao lá nguyên, có tua: 1 cây thân thấp, lá nguyên, không tua thì kiểu gen của P là
Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG
Phép lai D thoả mãn:\({Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}} \to \left( {3B - :1bb} \right)\left( {3A - D - :1{\rm{aa}}dd} \right)}\)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có cùng khu vực địa lí.
II. Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật
IV. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật
Các phát biểu đúng là II, III, IV
I sai. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có khác khu vực địa lí
Câu 8: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất.
Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P
Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
ADN có A =450, A/G =3/2 → G = 300.
→ Số nucleotide từng loại của ADN là: A = 450, G =300.
Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?
I. Cường độ quang hợp cao hơn
II. Điểm bù CO2 cao hơn
III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn
IV. Thoát hơi nước mạnh hơn
Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở các điểm:
Cường độ quang hợp cao hơn
Điểm bão hoà ánh sáng cao hơn
Điểm bù CO2 thấp hơn
Nhu cầu nước thấp (bằng 1/2 cây C3)
Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là
Aa × AA → 100% A-:1aa hay 100% quả đỏ
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội ?
I. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II.Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
III.Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
IV. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
Phát biểu đúng về thể dị đa bội là IV, II, I III sai, thể dị đa bội thường gặp ở thực vật
Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài
I. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.
II. Chân dế dũi và chân chuột chũi.
III. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
IV. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật
Ngoại trừ cơ quan tương tự: II, III. Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới:
I là cơ quan tương đồng (lá), IV là cơ quan thoái hóa.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi?
I. Có kiểu gen đồng nhất
II. Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ
III. Không thể giao phối với nhau
IV. Có kiểu gen thuần chủng
Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen, giới tính giống nhau nên không giao phối với nhau được ( I, III)
Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
Các nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể là nhân tố hữu sinh: mối quan hệ giữa các cá thể
Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn
Một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là
Cơ thể có kiểu gen Aa → cặp Bd, Db liên kết hoàn toàn.
Aa → 2 giao tử A, a
→ ,
Số loại giao tử tạo thành là 2 × 2 = 4
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với vây hoa trắng thuần chủng. lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có 1 cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ nst không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
Chỉ có 1 cây hoa trắng chứng tỏ đã có đột biến gen A → a ở cây có kiểu gen Aa thành aa
Ở một loài màu sắc hoa do 2 cặp gen (Aa và Bb) không cùng locus tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ có biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen hoặc không có alen trội nào thì cây có màu trắng. phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ:
Phép lai AABb × AaBB → 100A-B-: luôn cho hoa đỏ
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa trắng ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
F2 phân ly 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → tương tác bổ sung
A-B-: hoa đỏ
A-bb/aaB-: hoa vàng
Aabb: hoa trắng
Cho các cây hoa vàng và trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb giao phấn ngẫu nhiên
Tỷ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab
Tỷ lệ hoa trắng ở F3 là (3/7)2 = 9/49
Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao
III. Trồng các loại cây đúng thời vụ
IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao
Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Mỗi loài có một ổ sinh thái khác nhau về dinh dưỡng, ánh sáng, thức ăn,...
Vận dụng những hiểu biết về ổ sinh thái, con người đã ứn dụng vào các hoạt động sản xuất.
Mỗi loài có một ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau, có loài ưa sáng, có loài ưa bòng. Người ta trồng các loài ưa bóng dưới tán của các loài ưa sáng vừa giúp các loài phát triển tốt vừa tận dụng được đất trồng. Tương tự như thế, vận dụng những hiểu biết ấy con người đã ứng dụng vào các hoạt động: 1, 3, 4.
Hoạt động 2 sai vì không phải vật nuôi ở độ tuổi càng cao thì năng suất càng cao. Năng suất của vật nuôi đạt cao nhất ở độ tuổi trường thành nhất định.
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
Phương án A sai vì có 5 đại địa chất
Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.
Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Trung sinh.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn.
Phương án A đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
Phương án B đúng, trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất ở quần xã đỉnh cực.
Phương án C sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn định, ít bị thay đổi.
Phương án D đúng, độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài càng mạnh dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:
Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững nhờ liên kết hidro
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 23 ×1=8
Nồng độ glucose trong máu được giữ ổn định nhờ tác dụng của bao nhiêu loại hormone trong số những loại hormone sau đây?
I. Insulin II. Glucagon III. Andosteron IV. Adrenalin V. Cooctizôn
Andosteron không có tác dụng điều hòa nồng độ glucose
Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thể nào sẽ cho các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu?
Để con sinh ra có đủ 4 nhóm máu thì
Sinh nhóm máu O thì mỗi bên bố mẹ phải cho giao tử IO Mà sinh nhóm máu A hay B thì phải cho giao tử IA hoặc IB Vậy kiểu gen hai bố mẹ là IAIO và IBIO
Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loai đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung?
I. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.
II. Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.
III. Trùng roi sống trong ruột mối và mối.
IV. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn
I. Cây phong lan và cây gỗ là mối quan hệ hội sinh (+ 0).
II. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác (+ +).
III. Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh (+ +).
IV. Cá ép và cá lớn là mối quan hệ hội sinh (+ 0).
Mối quan hệ hợp tác là 2 loài đều có lợi và không nhất thiết phải xảy ra : II
Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
→ số tế bào xảy ra HVG là 1-0,52 = 0,48→ tần số HVG là 24%
Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) giảm phân có HVG với tần số f=24% tạo các loại giao tử với tỷ lệ :(0,38Ab :0,38aB:0,12AB :0,12ab)(0,5D :0,5d)
Vậy tỷ lệ loại giao tử có 1 alen trội là: 2×0,38×0,5 + 0,12×0,5 =0,44
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị
B- làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể theo hướng xác định và không đột ngột
C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp
Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
Phát biểu sai là B, quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định
II.trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5.
III. Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, quả chua.
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9.
- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ →\(F2 \ne \left( {3:1} \right)\left( {3:1} \right)\left( {3:1} \right)\)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
\(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \to \left( {1AA:2Aa:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)\)
(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: \(AA\frac{{bD}}{{bD}},Aa\frac{{bD}}{{bD}},aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng: \(AA\frac{{bD}}{{bD}} = 0,25 \times 0,25 = 0,0625\)→ tỷ lệ cần tính là 1/5
(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: \(\left( {AA,Aa} \right)\frac{{Bd}}{{bD}}\) , hoa hồng quả chua \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}}\)
(4) đúng, hoa đỏ quả chua: \(\left( {1AA:2Aa} \right)\frac{{Bd}}{{Bd}}\) tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số HVG (nếu có) là 40%
II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
45% lông sọc, màu xám.30% lông sọc, màu vàng.13,75% lông trơn, màu vàng 11,25% lông trơn, màu xám.
Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng). → P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): \(X_B^aYD - = 0,1125 = X_B^a \times 1/2 \times 3/4 \to X_B^a = 0,3 > 0,25\)
→ giao tử liên kết = \(\frac{{1 - f}}{2} \to f = 40\% P:X_b^AX_B^a{\rm{Dd}} \times X_B^AYD{\rm{d;f = 40\% }}\)
40% Xét các phát biểu
I đúng
II sai, chỉ 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III. sai, gà mái lông sọc màu xám:\(X_B^AY\left( {{\rm{DD}}:{\rm{Dd}}} \right)\)
IV đúng, nếu cho gà trống P lai phân tích: \(X_b^AX_B^a{\rm{Dd}} \times X_B^AY{\rm{dd;f = 40\% }}\)tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là X BaYDd = 0,3 x 0,5 x 0,5 = 7,5%
Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang Bb không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120.
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen.
III.Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%.
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.
Số phát biểu đúng là
Xét cặp lai ♂aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/2Aa:1/2aa
Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd → hợp tử ở con: 1/4DD 2/4Dd 1/4BB
Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb: Giao tử ♂ (0,05BB : 0,05O:0,4B :0,5b) × giao tử ♀ (0,05Bb :0,05O :0,45B :0,45b)
Hợp tử bình thường : BB ; Bb ; bb
Hợp tử đột biến : BBBb ; BBB ; BBb ;Bbb ;B, O, b
Xét phép lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee:1/2ee
Theo lý thuyết không hình thành hợp tử từ 2 giao tử mang đột biến
Xét các phát biểu:
I đúng, số loại kiểu gen tối đa: 2×3×10×2=120
II. sai, các thể ba có số kiểu gen là 2×3×3×2=36
III.đúng, tỷ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là: 0,5Aa x 2 x 0,18Bb x 0,25Dd x 0,5Ee = 2,25%
IV sai, Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 2×0,0225+0,02+0,025=0,09
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có duy nhất 1 loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Các cặp Pt/c luôn cho đời con đồng hình : có 4 kiểu gen đồng hợp → số phép lai thoả mãn với Pt/c: \(C_4^2 + 4 = 10\)
Đối với trường hợp P dị hợp ta có
Vậy số phép lai thoả mãn là 14
Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là: 0,1AA: 0,7Aa: 0,2aa thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Tần số alen của quần thể trên có đổi qua các thế hệ
II. Tỷ lệ hoa trắng ở F1 là 23/52
III.Trong số cây hoa đỏ ở F1, hoa đỏ đồng hợp chiếm tỷ lệ 15/29
IV. Trong số hạt F2, tỷ lệ hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là 92%
Tần số alen ở P: A= 0,1 + 0,7/2 =0,45; a=0,55
P:tự thụ phấn 0,7Aa → 0,7/2 ´1/4 AA :0,7/2 ´1/2 Aa :0,7/2 ´1/4 aa « 0,0875AA : 0,175Aa : 0,0875aa
Cấu trúc di truyền ở F1: 0,1875AA:0,175Aa:0,2875aa ↔ 15/52AA:14/52Aa:23/52aa
Tần số alen: A=22/52 ≠0,45
Iđúng II đúng III đúng
IV đúng, cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, tỷ lệ hoa đỏ ở F2 là: \({\rm{1 - }}\frac{{14}}{{29}} \times \frac{{14}}{{29}} \times \frac{1}{4} = \frac{{792}}{{841}} \approx 94,2\% \)
Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh P
II. Có 7 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên.
III.Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh P là 5/18
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152
I. sai
- Xét tính trạng bệnh P:Có tối đa 7 người có thể có kiểu gen dị hợp
II. sai. Biết tối đa kiểu gen của 4 người
III. sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B
- Cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) ↔ (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3.
- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6.
Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36.
(4) đúng. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152
Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.
Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.
XS sinh 2 con khác giới tính là 1/2
Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) , thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám,cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
Quy ước gen:A-thân xám; a-thân đen ; B-cánh dài; b-cánh cụt ; D-mắt đỏ; d-mắt trắng
Phép lai P: \(\dfrac{AB}{ab}\)\(X^DX^d\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)\(X^DY\)
=> F1: A-B-\(X^D\)- = 0,525
=> ( 0,5 + aabb). \(\dfrac{3}{4}\) \(X^D\) = 0.525
=> aabb = 0,2
Tỷ lệ KG thân xám, cánh ngắn (A-bb) = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,2 = 0,05
Vậy: Số ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:
A-bb \(X^DY\)= 0,05 x 0,25 = 0,0125 => 1,25%
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.
III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16
IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.
Số phát biểu đúng là:
P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd
I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.
II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh: \(2 \times C_3^1 = 6\). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ \\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} = \frac{{20}}{{64}} = \frac{5}{{16}}\)
IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là: \(\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)
Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = \(C_3^1 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{3}{{64}}\)
Tỷ lệ cần tính là 1/5