Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bắc Ninh Bắc Ninh

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bắc Ninh Bắc Ninh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208105

Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?

Xem đáp án

Máu giàu O2 là máu sau khi được trao đổi khí tại các cơ quan trao đổi khí, được đưa về tim theo tĩnh mạch phổi hoặc tĩnh mạch dưới da (trừ ở cá); còn máu giàu CO2 là máu sau khi được trao đổi khí tại các tế bào, các cơ quan được đưa về tim theo tĩnh mạch chủ.
Tại tâm thất của tim nếu vách ngăn hoàn chỉnh (tim 4 ngăn ở chim, thú) thì không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. Còn nếu không có vách ngăn hoặc vách ngăn chưa hoàn chỉnh (ở lưỡng cư, bò sát) thì sẽ có sự phan trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
Ở tim cá chứa hoàn toàn máu giàu CO2; chỉ có máu trong động mạch lưng và mao mạch dẫn tới các cơ quan mới chứa máu giàu O2.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208106

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là

Xem đáp án

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là 0,25

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208107

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua

Xem đáp án

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208110

Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị có thể là

Xem đáp án

Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị có thể là Đacuyn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208111

Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen  

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa

Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208112

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sợ?

Xem đáp án

Enzyme ARN polimeraza tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208115

Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

D không phải là bằng chứng sinh học phân tử, đây là bằng chứng tế bào

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208119

Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?

Xem đáp án

Các loài động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 208120

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208122

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 208123

Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

Xem đáp án

Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 208124

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

Xem đáp án

Tế bào thực vật bị loại bỏ thành xenlulozơ được coi là tế bào trần

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208125

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Nếu có T – ADN ; có U => ARN

Nếu G=X; A=T hoặc A=U + Mạch kép ; còn lại mạch đơn

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208127

Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?

Xem đáp án

Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X) làm tăng 1 liên kết hidro

B: Tăng 2

C : giảm 2

D: giảm 1

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 208129

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là:\({0.2\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}:0.8\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}}\) . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

Xem đáp án

Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thu \(1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{AB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là: \(\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{AB}}{{AB}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{AB}}{{aB}}:\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}\)

Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ \(1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:

\(\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{De}}{{De}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{De}}{{de}}:\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{de}}{{de}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\) khi tự thụ phấn cho các kiểu gen các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\frac{{De}}{{De}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}}\) khi tự thụ phấn cho các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{De}};\frac{{De}}{{de}};\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9
(2) sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} = 0,8 \times \frac{1}{{{2^2}}} \times \frac{1}{{{2^2}}} = 0,05\)

(3) sai, Ở F 3 , cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là: \(\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} + \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{de}}{{de}} + \frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times 1 + 0,8 \times \left( {\frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} + \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right) = \frac{{63}}{{160}}\)

(4) đúng, trội về 3 tính trạng có:

\(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\frac{{De}}{{De}} + \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{De}};\frac{{De}}{{de}}} \right) = 0,2 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times 1\frac{{De}}{{De}} + 0,8 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là: \(\frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} + \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times 1\frac{{De}}{{De}} + 0,8 \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{De}}{{De}} = \frac{{69}}{{256}}\)

 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 208130

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức A-B- = 0,5+ aabb, A-bb/aaB = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen ; 1 bên cho 7 kiểu gen

Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn + hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ ; a- hoa trắng ; B- quả tròn ; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) =0,0943/16 => hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32 0,5 => có thể HVG ở 1 bên với f= 36% hoặc 2 bên với f= 20%

(1) đúng (2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai,

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 208131

Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa                           F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa

F3:0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa                            F4: 0,28AA; 0,24 Aa; 0,48aa

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Quần thể có cấu trúc di truyền: XAA.yAa:zaa

Tần số alen  \({p_A} = x + \frac{y}{2} \Rightarrow {q_a} = 1 - {p_A}\)

Cách giải: Tần số alen ở F1: A=0,4; ở F4:0,4 =>Tần số alen không thay đổi

Tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208132

Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB -= 0,25 – aabb (P dị hợp 2 cặp gen)

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.

Cách giải:

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 40,5 – P không dị hợp 2 cặp gen – loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5x (1-f)/2 = 0,1875 – TM

Phương án D: aabb = 0,5x (f/2) = 3/32 – không TM

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208133

Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Phương pháp:

Xét với một chạc chữ Y

Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu 0 đoạn okazaki

Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki

Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên sổ đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là

Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2

Cách giải:

Số đoạn mồi  \(8 \times (14 \times 2 + 2) = 240\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208134

Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

5'...GXT XTT AAA GXT...3”.

Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là

Xem đáp án

Mạch bổ sung: 5’...GXT XTT AAA GXT ...3’

Mạch mã gốc :3’...XGA GAA TTT XGA...5’

Mach mARN: 5'...GXU XUU AAA GXU...3'.

Trình tự a.a: - Ala – Leu-Lys - Ala –

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208136

Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là

Xem đáp án

Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet –tổng số nucleotit bằng nhau và bằng

\(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1800\)

Xét gen A: \(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 1800\\ 2A + 3G = 2400 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 300\\ G = X = 600 \end{array} \right.\)

Xét gen a: \(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 1800\\ 2A + 3G = 2400 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 300\\ G = X = 600 \end{array} \right.\)

Thể ba này có 1000T, 1700G – Kiểu gen của thể ba là AAa

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208137

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 (1) Kiểu gen của cây P có thể là  

 (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 => 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ, A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (937)(3:1); đề cho => 1 trong 2 gen quy định màu
sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 +B-D-=0,495:0,75 =0,66 ->bbdd=0,16; Budd=bbD-= 0,09

\({F_1}:Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 0,2 \Rightarrow P:AA\frac{{BD}}{{BD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\)

I sai
II sai , tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: \(Aa\frac{{BD}}{{BD}} + AA\frac{{BD}}{{bD}} + AA\frac{{BD}}{{BD}} = 0,5 \times 0,{4^2} + 2 \times 2 \times 0,25 \times 0,4 \times 0,1 = 0,12\)

III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-, aaB-D-saabbD-)= 4+5+2=11; vì cặp
gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
IV sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: \(AA\frac{{bd}}{{bd}} + aa\frac{{Bd}}{{Bd}} + aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,25 \times \left( {0,{4^2} + 0,{1^2} + 0,{4^4}} \right) = 8,25\% \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208138

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phổi tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Xem đáp án

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 nên ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y \to {X^A}{X^a}:{X^a}Y:{X^a}{X^a}:{X^A}Y\)

Ruồi F 1 giao phối tự do với nhau ta được: \(\left( {{X^A}{X^a}:{X^a}{X^a}} \right)\left( {{X^a}Y:{X^A}Y} \right) \leftrightarrow \left( {1{X^A}:3{X^a}} \right)\left( {1{X^A}:1{X^a}:2Y} \right)\)

Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = 31,25\% \) nên I đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4}\) ruồi đực mặt trắng \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2}\)nên III đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 0,0625;\)ruồi cái mắt đổ không thuần chủng: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 0,25\)nên IV đúng

 

 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 208140

Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lý bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là

Xem đáp án

Tổng số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2400\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 2400\\ 2A + 3G = 3100 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 500\\ G = X = 700 \end{array} \right.\)

Xử lý bằng 5BU gây đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Gen đột biến có: A=T= 499; G=X=701.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208141

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím :1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.

- Phép lại 2: Cây hoa vàng lại với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng :1 cây hoa trắng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lại với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu Sơ đồ lai thỏa mãn?

Xem đáp án

Từ phép lại 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng>hồng> trắng>tím (ai)>đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4)> trắng(a5) :
Số kiểu gen tối đa là\(C_5^2 + 5 = 15\)

Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 , đỏ 4 ; vàng : 3 ; hồng :2, trắng :1 ; số kiểu gen không có a3: \(C_4^2 + 2 = 10\)

Số phép lại tối đa là : \(C_{15}^2 + 15 = 120\)

Các phép lai giữa các cây không mang alen ay chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là: \(C_{10}^2 + 10 = 55\)

Còn trường hợp phép lại giữa cây không có a 3 và cây có a 3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng: 

\(\Rightarrow \)có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208142

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh \(\times \)AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là

\(C_4^1 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{27}}{{64}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »